Các tỉnh Nhật Bản | Vị trí 47 tỉnh và thành phố của Nhật Bản
Các tỉnh Nhật Bản hiện nay được phân chia thế nào? Nhật bản gồm các vùng hành chính nào? Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Bắc Á, với 73% diện tích là đồi núi, quốc gia này có tới 6.852 hòn đảo khác nhau tuy nhiên 4 hòn đảo chính là Honshu, Hokkaido, Kyushu và Shikoku đã chiếm tới 97% diện tích của đất nước này.
Vậy các đảo này thuộc tỉnh nào? Cùng Du học Aloha tìm hiểu qua nội dung sau nhé!
Nhật Bản có bao nhiêu tỉnh?
Nhật bản có tổng cộng 47 tỉnh thành, các tỉnh được chia thành “Đô Đạo Phủ Huyện” (都道府県, とどうふけん, To Dō Fu Ken) là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản.
Cấp hành chính này có tổng cộng 47 đô đạo phủ huyện, trong đó có 1 đô (Tokyo), 1 đạo (Hokkaido), 2 phủ (Kyoto và Osaka), 43 huyện. Tuy nhiên, giữa các đô, đạo, phủ và huyện hiện nay không có phân biệt gì về mặt quyền hạn hành chính, do vậy trong tiếng Việt thì cấp hành chính này được gọi chung là “tỉnh” (nhưng đôi khi Tokyo lại bị truyền thông Việt Nam coi nhầm là “thành phố trực thuộc trung ương” giống như Hà Nội hay Bắc Kinh).
Người đứng đầu mỗi đô đạo phủ huyện là được gọi là Tri sự (知事 Chiji, truyền thông Việt Nam thường dùng từ “Thống đốc” hoặc “Tỉnh trưởng”), do dân bầu trực tiếp từng nhiệm kỳ 4 năm. Các tỉnh được chia thành các hạt, bao gồm các thành phố (市 (thị) shi), thị trấn (町 (đinh) chō/machi) và làng (村 (thôn) son/mura); riêng ở Tokyo còn có 23 khu đặc biệt (特別区 (đặc biệt khu) tokubetsu-ku).
Hệ thống hành chính hiện tại được triều đình Minh Trị thiết lập từ tháng 7 năm 1871 sau khi bãi bỏ hệ thống phiên (廃藩置県 haihan-chiken, phế phiên trí huyện). Dù ban đầu có hơn 300 đơn vị đạo, phủ, huyện, con số này được giảm xuống còn 72 đơn vị cuối năm 1871 rồi lại giảm còn 47 đơn vị năm 1888.
Luật tự trị địa phương năm 1947 của Chính phủ Nhật Bản đã chuyển thêm một số quyền lực cho cấp đô, đạo, phủ, huyện.
Nhật Bản được chia làm mấy vùng?
Nhật Bản chia làm 9 vùng địa lý, gồm: Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki (Kansai), Chugoku, Shikoku, Kyushu và Ryuku.
Danh sách các tỉnh Nhật Bản chia theo từng vùng
Vùng Hokkaido
Nằm ở phía đông bắc Nhật Bản nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt.
Do khí hậu ở đây vào mùa đông rất lạnh nên thường có những trò chơi mùa đông như trượt tuyết, trượt ván, điêu khắc băng…Những hoạt động này đã thu hút được lượng khách du lịch khá lớn hàng năm.
Vùng này có duy nhất 1 tỉnh là Hokkaido.
Vùng Tohoku
Đây là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch. Do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.
Nơi đây cũng được mệnh danh là vựa lúa của Nhật Bản.
Vùng này bao gồm 6 tỉnh là Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Vùng Kanto
Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Nếu bạn muốn đi du học Nhật Bản, thì bạn hoàn toàn có thể tìm mọi thứ ở Kanto từ trường học, việc làm cho đến ăn uống, du lịch.
Vùng này bao gồm 7 tỉnh đó là Chiba, Gunma, Ibaraki, Kanagawa, Saitama, Tochigi và Tokyo.
Vùng Chubu
Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta…
Vùng này bao gồm 9 tỉnh đó là Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama và Yamanashi.
Vùng Kinki
Nơi đây có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất, đến đây bạn hoàn toàn có thể gặp nhiều người Việt đang sinh sống và làm việc.
Vùng này bao gồm 7 tỉnh là Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga.
Vùng Chugoku
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Đến đây bạn sẽ không khỏi bị choáng ngợp bởi những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
Vùng này bao gồm 5 tỉnh đó là Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Vùng Shikoku
Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi do đó dân cư sống tập chung chủ yếu ở ven biển, hơn nữa giao thông đi lại cũng không được thuận tiên nên dẫn đến kinh tế ở vùng này không được phát triển như những vùng khác. Bù lại do địa hình ít chịu sự can thiệp của con người nên nơi đây đã trở thành khu vực du lịch được nhiều người chú ý.
Trong thời gian tới, khu vực này được đánh giá là sẽ có nền du lịch phát triển mạnh mẽ nhất ở Nhật Bản.
Vùng nà bao gồm 4 tỉnh đó là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima.
Vùng Kyushu
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.
Về ẩm thực, khi đến Kyushu bạn có thể thưởng thức rất nhiều những món ăn nổi tiếng như Kanzaki Somem. Nagasaki Champon…
Kyushu vừa là vùng địa lý vừa là một trong bốn đảo của Nhật Bản, đây là nơi sinh thành nền văn hoá của Nhật Bản
Vùng này bao gồm các tỉnh Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga
Vùng Okinawa
Đây là vùng quần đảo nằm ở cực nam Nhật Bản, đây là địa điểm du lịch nổi tiếng với nhiều cảnh đẹp trên đảo bạn có thể ngắm nhìn.
Tổng hợp 47 tỉnh thành Nhật Bản
Sau đây Du học Aloha sẽ gửi tới các bạn tổng hợp 47 tỉnh thành Nhật Bản:
Vùng Hokkaidō (北海道, Bắc Hải Đạo)
- Tỉnh số 1 Hokkaido
- Tên Kanji: 北海道
- Tên Hiragana: ほっかいどう
- Thủ phủ: Sapporo (札幌, Trát Hoảng)
- Đảo: Hokkaidō (北海道, Bắc Hải Đạo)
- Diện tích: 83.452,47
Vùng Tōhoku (東北, Đông Bắc)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
2 | Aomori | 青森県 | あおもりけん | Aomori (青森, Thanh Sâm) | Honshū (本州, Bản Châu) | 9.606,26 |
3 | Iwate | 岩手県 | いわてけん | Morioka (盛岡, Thịnh Cương) | Honshū (本州, Bản Châu) | 15.278,51 |
4 | Miyagi | 宮城県 | みやぎけん | Sendai (仙台, Tiên Đài) | Honshū (本州, Bản Châu) | 6.861,51 |
5 | Akita | 秋田県 | あきたけん | Akita (秋田, Thu Điền) | Honshū (本州, Bản Châu) | 11.612,11 |
6 | Yamagata | 山形県 | やまがたけん | Yamagata (山形, Sơn Hình) | Honshū (本州, Bản Châu) | 9.323,34 |
7 | Fukushima | 福島県 | ふくしまけん | Fukushima (福島 Phúc Đảo) | Honshū (本州, Bản Châu) | 13.782,54 |
Vùng Kantō (關東, Quan Đông)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
8 | Ibaraki | 茨城県 | いばらきけん | Mito (水戸, Thuỷ Hộ) | Honshū (本州, Bản Châu) | 6.095,62 |
9 | Tochigi | 栃木県 | とちぎけん | Utsunomiya (宇都宮, Vũ Đô Cung) | Honshū (本州, Bản Châu) | 6.408,28 |
10 | Gunma | 群馬県 | ぐんまけん | Maebashi (前橋, Tiền Kiều) | Honshū (本州, Bản Châu) | 6.363,16 |
11 | Saitama | 埼玉県 | さいたまけん | Saitama (埼玉, Kỳ Ngọc) | Honshū (本州, Bản Châu) | 3.767,09 |
12 | Chiba | 千葉県 | ちばけん | Chiba (千葉, Thiên Diệp) | Honshū (本州, Bản Châu) | 5.156,15 |
13 | Tokyo | 東京都 | とうきょうと | Shinjuku (新宿, Tân Túc) | Honshū (本州, Bản Châu) | 2.187,08 |
14 | Kanagawa | 神奈川県 | かながわけん | Yokohama (横浜, Hoành Banh, quen gọi là Hoành Tân) | Honshū (本州, Bản Châu) | 2.415,42 |
Vùng Chūbu (中部, Trung Bộ)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
15 | Niigata | 新潟県 | にいがたけん | Niigata (新潟, Tân Tích) | Honshū (本州, Bản Châu) | 12.582,37 |
16 | Toyama | 富山県 | とやまけん | Toyama (富山, Phú Sơn) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.247,22 |
17 | Ishikawa | 石川県 | いしかわけん | Kanazawa (金澤, Kim Trạch) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.185,32 |
18 | Fukui | 福井県 | ふくいけん | Fukui (福井, Phúc Tỉnh) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.188,76 |
19 | Yamanashi | 山梨県 | やまなしけん | Kofu (甲府, Giáp Phủ) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.465,37 |
20 | Nagano | 長野県 | ながのけん | Nagano (長野, Trường Dã) | Honshū (本州, Bản Châu) | 12.598,48 |
21 | Gifu | 岐阜県 | ぎふけん | Gifu (岐阜, Kỳ Phụ) | Honshū (本州, Bản Châu) | 10.598,18 |
22 | Shizuoka | 静岡県 | しずおかけん | Shizuoka (静岡, Tĩnh Cương) | Honshū (本州, Bản Châu) | 7.328,61 |
23 | Aichi | 愛知県 | あいちけん | Nagoya (名古屋, Danh Cổ Ốc) | Honshū (本州, Bản Châu) | 5.153,81 |
Vùng Kinki (近畿, Cận Kỳ)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
24 | Mie | 三重県 | みえけん | Tsu (津, Tân) | Honshū (本州, Bản Châu) | 5760,72 |
24 | Shiga | 滋賀県 | しがけん | Ōtsu (大津, Đại Tân) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.017,36 |
26 | Kyoto | 京都府 | きょうとふ | Kyōto (京都, Kinh Đô) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.612,93 |
27 | Osaka | 大阪府 | おおさかふ | Osaka (大阪, Đại Phản) | Honshū (本州, Bản Châu) | 1.893,18 |
28 | Hyogo | 兵庫県 | ひょうごけん | Kobe (神戸, Thần Hộ) | Honshū (本州, Bản Châu) | 8.392,42 |
29 | Nara | 奈良県 | ならけん | Nara (奈良, Nại Lương) | Honshū (本州, Bản Châu) | 3.691,09 |
30 | Wakayama | 和歌山県 | わかやまけん | Wakayama (和歌山, Hoà Ca Sơn) | Honshū (本州, Bản Châu) | 4.725,55 |
Vùng Chūgoku (中国, Trung Quốc)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
31 | Tottori | 鳥取県 | とっとりけん | Tottori (鳥取, Điểu Thủ) | Honshū (本州, Bản Châu) | 3.507,19 |
32 | Shimane | 島根県 | しまねけん | Matsue (松江, Tùng Giang) | Honshū (本州, Bản Châu) | 6.707,32 |
33 | Okayama | 岡山県 | おかやまけん | Okayama (岡山, Cương Sơn) | Honshū (本州, Bản Châu) | 7.008,63 |
34 | Hiroshima | 広島県 | ひろしまけん | Hiroshima (広島, Quảng Đảo) | Honshū (本州, Bản Châu) | 8.476,95 |
35 | Yamaguchi | 山口県 | やまぐちけん | Yamaguchi (山口, Sơn Khẩu) | Honshū (本州, Bản Châu) | 6.110,76 |
Vùng Shikoku (四国, Tứ Quốc)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
36 | Tokushima | 徳島県 | とくしまけん | Tokushima (徳島, Đức Đảo) | Shikoku (四国, Tứ Quốc) | 4.145,26 |
37 | Kagawa | 香川県 | かがわけん | Takamatsu (高松, Cao Tùng) | Shikoku (四国, Tứ Quốc) | 1.861,70 |
38 | Ehime | 愛媛県 | えひめけん | Matsuyama (松山, Tùng Sơn) | Shikoku (四国, Tứ Quốc) | 5.676,44 |
39 | Kochi | 高知県 | こうちけん | Kochi (高知, Cao Tri) | Shikoku (四国, Tứ Quốc) | 7.104,70 |
Vùng Kyūshū (九州, Cửu Châu)
Thứ tự tỉnh | Tên tỉnh | Kanji | Hiragana | Thủ phủ | Đảo | Diện tích |
40 | Fukuoka | 福岡県 | ふくおかけん | Fukuoka (福岡, Phúc Cương) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 4.971,01 |
41 | Saga | 佐賀県 | さがけん | Saga (佐賀, Tá Hạ) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 2.439,23 |
42 | Nagasaki | 長崎県 | ながさきけん | Nagasaki (長崎, Trường Khi) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 4.092,80 |
43 | Kumamoto | 熊本県 | くまもとけん | Kumamoto (熊本, Hùng Bản) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 6.908,45 |
44 | Ōita | 大分県 | おおいたけん | Ōita (大分, Đại Phân) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 5.804,24 |
45 | Miyazaki | 宮崎県 | みやざきけん | Miyazaki (宮崎, Cung Khi) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 6.684,67 |
46 | Kagoshima | 鹿児島県 | かごしまけん | Kagoshima (鹿児島, Lộc Nhi Đảo) | Kyūshū (九州, Cửu Châu) | 9.132,42 |
47 | Okinawa | 沖縄県 | おきなわけん | Naha (那覇, Na Bá) | Quần đảo Nansei (南西諸島, Nam Tây chư đảo) | 2.271,30 |
Tổng hợp nhanh các tỉnh Nhật Bản theo con số
Sau đây Du học Aloha sẽ tổng hợp nhanh các tỉnh của Nhật gòm:
Vùng Hokkaido có các tỉnh
- Tỉnh số 1 của Nhật là: Hokkaido
Vùng Tohoku gồm các tỉnh
- Tỉnh số 2 của Nhật là: Aomori
- Tỉnh số 3 của Nhật là: Iwate
- Tỉnh số 4 của Nhật là: Miyagi
- Tỉnh số 5 của Nhật là: Akita
- Tỉnh số 6 của Nhật là: Yamagata
- Tỉnh số 7 của Nhật là: Fukushima
Vùng Kanto gồm các tỉnh
- Tỉnh số 8 của Nhật là: Ibaraki
- Tỉnh số 9 của Nhật là: Tochigi
- Tỉnh số 10 của Nhật là: Gunma
- Tỉnh số 11 của Nhật là: Saitama
- Tỉnh số 12 của Nhật là: Chiba
- Tỉnh số 13 của Nhật là: Tokyo
- Tỉnh số 14 của Nhật là: Kanagawa
Vùng Chubu gồm các tỉnh
- Tỉnh số 15 của Nhật là: Niigata
- Tỉnh số 16 của Nhật là: Toyama
- Tỉnh số 17 của Nhật là: Ishikawa
- Tỉnh số 18 của Nhật là: Fukui
- Tỉnh số 19 của Nhật là: Yamanashi
- Tỉnh số 20 của Nhật là: Nagano
- Tỉnh số 21 của Nhật là: Gifu
- Tỉnh số 22 của Nhật là: Shizuoka
- Tỉnh số 23 của Nhật là: Aichi
Vùng Kansai gồm các tỉnh
- Tỉnh số 24 của Nhật là: Mie
- Tỉnh số 25 của Nhật là: Shiga
- Tỉnh số 26 của Nhật là: Kyoto
- Tỉnh số 27 của Nhật là: Osaka
- Tỉnh số 28 của Nhật là: Hyogo
- Tỉnh số 29 của Nhật là: Nara
- Tỉnh số 30 của Nhật là: Wakayama
Vùng Chugoku gồm các tỉnh
- Tỉnh số 31 của Nhật là: Tottori
- Tỉnh số 32 của Nhật là: Shimane
- Tỉnh số 33 của Nhật là: Okayama
- Tỉnh số 34 của Nhật là: Hiroshima
- Tỉnh số 35 của Nhật là: Yamaguchi
Vùng Shikoku gồm các tỉnh
- Tỉnh số 36 của Nhật là: Tokushima
- Tỉnh số 37 của Nhật là: Kagawa
- Tỉnh số 38 của Nhật là: Ehime
- Tỉnh số 39 của Nhật là: Kōchi
Vùng Kyushu và Okinawa gồm các tỉnh
- Tỉnh số 40 của Nhật là: Fukuoka
- Tỉnh số 41 của Nhật là: Saga
- Tỉnh số 42 của Nhật là: Nagasaki
- Tỉnh số 43 của Nhật là: Kumamoto
- Tỉnh số 44 của Nhật là: Oita
- Tỉnh số 45 của Nhật là: Miyazaki
- Tỉnh số 46 của Nhật là: Kagoshima
- Tỉnh số 47 của Nhật là: Okinawa
Câu hỏi thường gặp về các tỉnh Nhật Bản
Sau đây là một vài câu hỏi thường gặp của bạn đọc về các tỉnh Nhật Bản:
Shizuoka là tỉnh số mấy?
Shizuoka là tỉnh số 22 của Nhật Bản
Hyogo là tỉnh số mấy?
Hyogo là tỉnh số 28 của Nhật Bản
Ibaraki là tỉnh số mấy?
Ibaraki là tỉnh số 8 của Nhật Bản
Tỉnh số 4 Nhật Bản?
Tỉnh số 4 của Nhật là Miyagi
Tỉnh 37 Nhật Bản?
Tỉnh 37 Nhật Bản là Kagawa
Trên đây là một số thông tin về Các Tỉnh Nhật Bản mà Du học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về 47 tỉnh thành Nhật Bản
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!