• 0973.344.828 -
  • aloha.edu.vn@gmail.com

Arigato là gì? Ý nghĩa Arigatou Gozaimasu trong tiếng Nhật

Arigato là gì? Arigato Gozaimasu có ý nghĩa thế nào trong văn hóa giao tiếp của Nhật Bản? Việc nói cảm ơn bằng tiếng Nhật chính xác không phải điều đơn giản.

Sau đây hãy cùng Du học ALoha tìm hiểu chi tiết về ngữ cảnh và cách nói Arigato chính xác nhất nhé!

Arigatou là gì

Arigato là gì?

Arigato (ありがとう) có nghĩa là xin cảm ơn trong tiếng Nhật. Nhưng nếu thêm GOZAIMASU thì nghe sẽ lịch sự hơn. Và nhiều người trong chúng ta có lẽ cũng quen thuộc hơn với cách nói lịch sự là Arigato Gozaimasu, (ありがとうございます)

Khi phân tách các ký tự Trung Quốc kanji tạo ra arigatou, ari (有り) nghĩa là có và gatou (難う), khó khăn (katai; 難い). Ghép lại với nhau, cụm từ dịch là (nó) rất khó để có (nó, vì vậy tôi rất biết ơn).

Mẫu câu sử dụng Arigatou trong giao tiếp

Từ ngữ và mẫu câu trong bài mà bạn có thể tham khảo như sau:

アンナ さくらさん。はい、どうぞ。 Chị Sakura này, xin tặng chị.
Anna SAKURA-SAN. HAI, DÔZO.
さくら これは何ですか。 Đây là cái gì thế?
Sakura KORE WA NAN DESU KA.
アンナ それはタイのお土産です。 Đấy là món quà lưu niệm của Thái Lan.
Anna SORE WA TAI NO OMIYAGE DESU.
さくら ありがとうございます。 Xin cảm ơn chị.
Sakura ARIGATÔ GOZAIMASU.
アンナ どういたしまして。 Không có gì ạ.
Anna DÔITASHIMASHITE.

Nguồn gốc của Arigato

Nguồn gốc của Arigatou được cho là xuất phát từ giáo lý Phật giáo rằng người ta phải luôn luôn biết ơn vì mọi thứ xảy ra đều có lý do, và không nên coi đó là điều hiển nhiên.

Tuy nhiên, theo các ghi chép bằng văn bản, arigatou có sau thời kỳ Heian (thế kỷ 8-12 sau Công nguyên). Ngoài ra còn có một lý thuyết thú vị rằng, arigatou có thể bắt nguồn từ obrigado, một từ Bồ Đào Nha để nói cảm ơn, vì ảnh hưởng nổi bật của các nhà truyền giáo Công giáo Bồ Đào Nha trong lịch sử Nhật Bản.

Arigato là gì

Các cách nói lời xin cảm ơn bằng tiếng Nhật khác

Từ “arigatou” có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào tình huống cụ thể. Bắt đầu từ hình thức giản dị nhất:

  • Doumo (どうも)
  • Arigatou (ありがとう)
  • Arigatou gozaimasu (ありがとうございます)
  • Doumo arigatou gozaimasu (どうもありがとうございます)

Thuật ngữ “doumo” có nghĩa đen là “rất”, trong khi gozaimasu là một hình thức lịch sự của “có” (aru; ある). Nó có thể gây nhầm lẫn nhưng hiểu đơn giản, câu càng dài, nó càng trang trọng.

Doumo

“Doumo” như một hình thức rút gọn của cảm ơn bạn có thể được sử dụng rất tình cờ, ví dụ, khi bạn đang rời khỏi một cửa hàng mà bạn vừa vào.

Arigatou/Arigatou Gozaimasu

Có thể dùng cả hai loại arigatou và arigatou gozaimasu để cảm ơn ai đó đang làm gì đó cho bạn, ví dụ như một cô hầu bàn đang đổ đầy nước cho bạn, và doumo arigatou gozaimasu, để cảm ơn ai đó vì một sự giúp đỡ lớn hơn hoặc khi bạn đã nhận được một món quà.

Arigatou/Arigatou Gozaimashita

Thì quá khứ, “arigatou gozaimashita” (ありがとうございました), được sử dụng khi bạn đã nhận được dịch vụ hoặc ưu đãi, hoặc cho điều gì đó đã xảy ra. Cũng như ở trên, việc thêm doumo trên mặt trước sẽ nhấn mạnh sự đánh giá cao của bạn hơn hoặc làm cho nó trang trọng hơn.

どうもありがとうございます。/Doumo arigatou gozaimasu

Đây là câu nói thường được dùng trong cuộc sống hàng ngày. Từ “Doumo” đầu câu có nghĩa là “rất”.

誠にありがとうございます。/ Makoto ni arigatou gozaimasu

Nếu thêm chữ “Makoto ni (Xin chân thành)” trước câu nói cảm ơn thì bạn có thể biểu hiện ý lịch sự và trân trọng hơn. “Xin chân thành” có ý nghĩa gần giống với “thật sự, rất” nên thường được dùng trong thư từ business.

御礼申し上げます/Orei mōshi agemasu

Thêm một cách nói biểu hiện lòng biết ơn theo kính ngữ là “Orei mōshi agemasu”. Nhưng cách nói này vô khá khách sáo nên thường chỉ dùng với khách hàng hoặc cấp trên.

感謝いたします/Kansha itashimasu

Từ ~itasu ở cuối câu thể hiện lòng khiêm nhường, và mẫu câu thể hiện lòng biết ơn một cách thẳng thắng nên cũng thường được dùng trong thư từ business. Còn nếu muốn thể hiện lòng biết ơn sâu sắc hơn nữa thì chúng ta có thể dùng “Kasanete kansha itashimasu (重ねて感謝いたします)” hoặc “Aratamete kansha itashimasu (改めて感謝いたします)”.

恐れ入ります/Osoreirimasu

“Osoreirimasu” không chỉ bày tỏ lòng thành kính với người khác mà còn bày tỏ cả lòng biết ơn. Chúng ta cũng có thể ghép từ thành câu “Gohairyo itadaki, osoreirimasu (Xin cảm ơn vì đã lo lắng cho tôi)” khi sử dụng. Câu nói thể hiện lòng thành kính và tính khiêm nhường nên thường được dùng khi liên lạc với cấp trên.

Arigato là gì

Mẫu câu nói xin cảm ơn thay thế Arigatou

Khi bày tỏ lòng biết ơn, ngoài “Arigatou” thì chúng ta cũng có thể dùng từ “Doumo (どうも)” hoặc “Sumimasen (すみません = xin lỗi)” tùy theo trường hợp. Nghe thì có vẻ như tội lỗi nhưng thật ra lại thể hiện thành ý.

Sau đây là một số cách nói nhằm biểu hiện lòng biết ơn ngoài từ “Arigatou”.

  • とても嬉しく思います/ Totemo ureshiku omoimasu
  • 心より感謝いたします/ Kokoro yori kansha itashimasu
  • 感激いたしました/ Kangeki itashimashita
  • 感謝の言葉もございません/ Kansha no kotoba mo gozaimasen
  • 身に余るお言葉です/ Miniamaru o kotoba desu

Một số ngữ cảnh khi nói Arigatou phù hợp

Các mẫu câu giao tiếp và sử dụng arigatou phù hợp như sau:

Trong môi trường công sở

Khi đối phương là đồng nghiệp, cấp trên hoặc người lần đầu mới gặp tá nói như sau:

  • 「どういたしまして」/Dou itashimashite
  • 「恐れ入ります」/Osoreirimasu
  • 「恐縮です」/Kyōshukudesu
  • 「とんでもございません。お役に立てればうれしいです」/Tondemo gozaimasen, o yaku ni tateba ureshii desu
  • 「とんでもないです」/ Tondemo nai desu
  • 「こちらこそ、お役にたてて、うれしいです」/ Kochira koso, oyakuni tatete, ureshiidesu
  • 「こちらこそありがとうございます」/ Kochira koso, arigatou gozaimasu
  • 「お役に立てて嬉しいです」/ O yaku ni tatete, ureshii desu
  • 「いえ、いえ・・」/ Ie, ie
  • 「いえ、どういたしまして」/ Ie, Douitashimashite

Giao tiếp với người quen

Khi đối phương là bạn bè, người thân thì mẫu câu như sau:

  • 「また何かあったら言ってね」/ Mata nani ka attara itte ne
  • 「また何かあったら遠慮なく聞いてね」/ Mata nani ka attara enryonaku kiite ne
  • 「気にしないでいいよ」/ Ki ni shinaide ii yo
  • 「頑張れよ!」/ Gambare yo!
  • 「また相談乗るよ!」/ Mata Soudan noru yo
  • 「こんどおごれよ!」/ Kondo ogore yo!
  • 「その言葉忘れんなっ」/ Sono kotoba wasurenna!
  • 「そんなことは知らん」/ Sonna koto wa shiran!

Trên đây là thông tin về arigato là gì mà Du học Aloha đã tổng hợp và gửi tới các bạn. Hy vọng qua nội dung trên các bạn sẽ hiểu hơn về cách nói cảm ơn trong văn hóa giao tiếp Nhật Bản.

Có thể bạn quan tâm:

© Copyright 2023 Aloha