Bảng chữ cái tiếng Đức ? Cách phát âm chi tiết nhất
Bảng chữ cái tiếng Đức ? Nếu bạn muốn học thêm một ngôn ngữ nào đó ngoài tiếng Anh thì tiếng Đức là một lựa chọn không hề tệ. Bởi tiếng Đức là là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 ở Châu Âu sau tiếng Anh. Và các công ty cũng như công việc liên quan đến tiếng Đức cũng đang ngày càng phổ biến. Hôm nay hãy cùng chúng mình đi vào bài học tiếng Đức A1 bài 1.
Trong phần 1 này chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu kiến thức nhập môn cần thiết của tiếng Đức. Điều là điều căn bản mà bắt buộc ai cũng phải trải qua. Sau đây chính là 2 phần cơ bản nhưng là trọng yếu trong việc học tiếng Đức. Hãy nắm bắt thật kỹ bởi nó chính là nền tảng, là căn cốt cho việc học về lâu về dài của bạn.
I. Bảng chữ cái tiếng Đức
Nếu bạn học tốt tiếng Anh, có thể thấy tiếng Đức và tiếng Anh cũng có một số điểm chung. Còn nếu tiếng Anh của bạn yếu thì cũng đừng lo lắng. Như các bạn đã biết, tiếng Đức sử dụng bảng chữ cái Latinh cũng giống như tiếng Anh và tiếng Việt. Khoảng 70% chữ cái tiếng Đức phát âm giống tiếng Việt nên đảm bảo rằng bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để làm quen và thuộc nó.
II. Học phát âm tiếng Đức
1. Cách đọc
Cũng giống giống như tiếng Anh, tiếng Đức được chia thành 2 loại bao gồm nguyên âm và phụ âm. Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Đức được phiên âm theo tiếng Anh cùng với cách đọc đơn giản của từng chữ cái theo tiếng Việt, chúng ta cùng theo dõi nhé:
a) Nguyên âm – Vokal
Nguyên âm được chia thành hai loại nguyên âm đơn (Vokal) và nguyên âm kép (Diphthongs). Dưới đây là cách đọc của chúng
Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu
Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm 30 từ, có cả các ký tự giống như tiếng anh và các ký tự mang nét riêng của ngôn ngữ Đức. Các ký tự giống tiếng Anh bao gồm: a, b,c d, e, f, g, h, I, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z. Còn lại 4 ký tự mang nét đặc trưng riêng của tiếng Đức bao gồm ӓ, ü, ӧ và ß.
Cách ghi nhớ, phát âm bảng chữ cái tiếng Đức sẽ không quá khó và bạn chỉ mất khoảng 1 tháng hoặc có khi chỉ cần 2 tuần để học. Tuy nhiên, kèm với đó là sự chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày của bạn, chỉ cần bỏ ra khoảng 1 giờ hàng ngày, bạn sẽ nhanh chóng thuộc hết cách đọc, viết của bảng chữ cái này.
Cách đọc 4 ký tự đặc biệt
Cách phát âm của 4 chữ cái đặc biệt như sau:
– Ä: Với chữ cái này, bạn phải phát âm như là e dài. Bạn phát âm bằng cách hãy đọc âm ê trước, sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e.
-Ö: Bạn bắt đầu bằng cách đọc chữ e đầu tiên. Lúc này vị trí của đầu lưỡi bạn nằm ở hàm răng bên dưới. Bạn vẫn giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm “ô”. Bên cạnh đó, hãy nhớ giữ tròn môi nhé.
-Ü: Bạn bắt đầu bằng cách đọc chữ i đầu tiên, tiếp đến giữ nguyên vị trí của các bộ phận trong miệng và phát âm “u” thật nhanh. Bên cạnh đó, môi vẫn phải giữ tròn nhé.
-ß: Phiên âm là [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là “es-tsét” .
Bạn nên chọn sử dụng bảng chữ cái tiếng Đức và phiên âm ngay trong bảng để có thể dễ học thuộc hơn.
Giới thiệu nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Đức
Trong bảng chữ cái tiếng Đức cũng có các nguyên âm và phụ âm. Như trong bảng chữ tiếng Anh và bạn cần tuân thủ theo các nguyên tắc đọc.
Nguyên âm: Gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, được phát âm theo từng trường hợp sử dụng.
Phụ âm: Tùy từng phụ âm mà bạn có những cách phát âm khác nhau.
Các âm cuối đặc biệt: bao gồm : Ch, Sch, St, Sp với các cách phát âm tùy vào trường hợp ký tự đứng trước nó.
Để phát âm được nguyên âm và phụ âm cùng các âm đặc biệt đúng, bạn nên tham gia một lớp học tiếng Đức sẽ phát âm đúng và chuẩn hơn khi nghe trực tiếp cách đọc từ giáo viên. Bạn có liên hệ với S20 – nơi dạy tiếng Đức uy tín, để đăng ký học tiếng Đức bằng cách gọi đến số (028) 7108 8899.
Hi vọng, các chia sẻ về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức trong bài đã giúp bạn hiểu được sơ lược về ngôn ngữ này. Nếu muốn học một ngôn ngữ nước ngoài, thì tiếng Đức sẽ là một ngôn ngữ mà bạn có thể tham khảo vì sự phổ biến của nó.
Kinh nghiệm học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức hiệu quả
Học phát âm bảng chữ cái tiếng Đức là một phần quan trọng trong việc nắm vững ngôn ngữ này. Để học phát âm hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số kinh nghiệm sau:
Lắng nghe và lặp lại: Nghe các tài liệu bằng tiếng Đức và cố gắng lặp lại cách phát âm. Lắng nghe và lặp lại là cách tốt nhất để rèn luyện tai và miệng của bạn.
Sử dụng tài liệu phù hợp: Tìm các sách giáo trình, video hướng dẫn hoặc ứng dụng di động chuyên về việc học phát âm tiếng Đức. Chúng sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết và bài tập để rèn kỹ năng phát âm của bạn.
Tìm kiếm phản hồi từ người bản ngữ: Luôn tìm cách nhận phản hồi từ người bản ngữ hoặc giáo viên của bạn. Họ có thể chỉ ra những sai sót và giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm.
Luyện tập đều đặn: Dành ít nhất 15-30 phút mỗi ngày để luyện tập phát âm tiếng Đức. Luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện nhanh chóng.
Chú ý đến các quy tắc phát âm: Đọc và nghiên cứu các bảng phát âm và tài liệu liên quan để hiểu cách phát âm chính xác.
Ghi âm và so sánh: Ghi âm bản thân khi bạn phát âm tiếng Đức và so sánh với người bản ngữ. Điều này sẽ giúp bạn nhận ra những sai sót và điều chỉnh phát âm.
Thực hành trong môi trường thực tế: Tham gia vào các cuộc hội thoại tiếng Đức, thực hiện các bài tập phát âm với người khác, và thực hành nói tiếng Đức hàng ngày.
Trên đây là thông tin về bảng chữ cái tiếng Đức mà Du học Aloha đang tư vấn và hỗ trợ các bạn học sinh có nhu cầu. Hy vọng qua nội dung trên quý phụ huynh và bạn đọc sẽ hiểu hơn về chương trình này
Nếu còn bất kỳ nhu cầu hay thắc mắc nào hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất nhé!