Bảng chữ cái tiếng Đức: Cách nhận biết, phát âm và hướng dẫn học
Bảng chữ cái tiếng Đức đầy đủ học có dễ không? Cách phát âm chữ cái tiếng Đức thế nào? Thực tế thì ngôn ngữ Đức được đánh giá là một trong những loại khó hàng đầu thế giới.
Tuy nhiên nếu bạn muốn học thêm một ngôn ngữ nào đó thì tiếng Đức là một lựa chọn không hề tệ. Bởi tiếng Đức là là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 ở Châu Âu sau tiếng Anh. Và các công ty cũng như công việc liên quan đến tiếng Đức cũng đang ngày càng phổ biến.
Vậy sau đây hãy cùng Du học Aloha khám phá về bảng chữ cái tiếng Đức nhé!
Bảng chữ cái tiếng Đức
Nếu bạn học tốt tiếng Anh, có thể thấy tiếng Đức và tiếng Anh cũng có một số điểm chung. Còn nếu tiếng Anh của bạn yếu thì cũng đừng lo lắng.
Như các bạn đã biết, tiếng Đức sử dụng bảng chữ cái Latinh cũng giống như tiếng Anh và tiếng Việt. Khoảng 70% chữ cái tiếng Đức phát âm giống tiếng Việt nên đảm bảo rằng bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để làm quen và thuộc nó.
Tổng hợp bảng chữ cái tiếng Đức
A a (a) |
B b (bee) |
C c (zee) |
D d (dee) |
E e (e) |
F f (eff) |
G g (gee) |
H h (ha) |
I i (i) |
Ö ö (ôê) |
J j (jott) |
K k (ka) |
L l (ell) |
M m (em) |
N n (en) |
O o (o) |
P p (pee) |
Q q (ku) |
R r (er) |
Ü ü (uê) |
S s (es) |
T t (tee) |
U u (u) |
V v (fau) |
W w (wee) |
X x (iks) |
Y y (üpsilon) |
Z z (zett) |
Ä ä (aê) |
β |
Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức
Các chữ cái của bảng chữ cái tiếng Đức được đọc như sau:
- A: Được phát âm là y như chữ a trong tiếng Việt
- B: Phiên âm là [be:] và phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt
- C: Phiên âm là [tse:], không đọc là xê và để phát âm chữ cái này đúng thì bạn phát âm chữ t và s thật nhanh rồi sau đó đọc thêm âm ê.
- D: Phiên âm [de:] và được phát âm là đê.
- E: Phiên âm [e:] và được phát âm là ê.
- F: Phiên âm [ɛf] và được phát âm gần giống ép. Tuy nhiên, để có thể phát âm đúng âm này thì bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra.
- G: Phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần tương tự âm gh trong tiếng Việt. Thế nên, chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê.
- H: Phiên âm [ha:] và được phát âm là ha.
- I: Phiên âm [i] và được phát âm như âm i dài.
- J: Phiên âm [jɔt] và được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Tuy nhiên, khi đọc thì bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và đồng thời bật âm t để phát âm chữ t ở cuối.
- K: Phiên âm là [ka:] và được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống với chữ c trong tiếng Việt. Tuy nhiên, k ở trong tiếng Đức là âm được phát ra từ họng nên đây là một âm bật hơi.
- L: Phiên âm là [ɛl], đọc gần giống với êl. Khi phát âm chữ L thì bạn phải uốn đầu lưỡi của mình chạm vào hàm răng trên.
- M: Phiên âm [ɛm] và đọc gần giống với em. Để đọc chữ cái này thì bạn nên đóng kín hai môi lại khi phát âm.
- N: Phiên âm [ɛn] và đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt
- O: Phiên âm [o:] và đọc là ô
- P: Phiên âm [pe:] và phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật nên bạn phải mím hai môi lại với nhau để bật ra âm p. Khi học phát âm thì bạn hãy để tờ giấy trắng ở trước mặt. Khi bạn phát âm đúng thì tờ giấy cũng sẽ chuyển động.
- Q: Phiên âm [ku:] và đọc là ku.
- R: Phiên âm [ɛʁ] và phát âm gần giống r tiếng Việt. Để phát âm đúng thì bạn hãy tưởng tượng rằng mình đang súc miệng và nhớ là phải uốn lưỡi, rung cổ họng nhé.
- S: Phiên âm [ɛs] và phát âm gần giống chữ với s trong tiếng Việt.
- T: Phiên âm [te:] và phát âm gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để đọc chữ này thì bạn phải cắn hai hàm răng, sau đó bật âm mạnh ra.
- U: Phiên âm [u:] và đọc là u.
- V: Phiên âm [faʊ] và đọc là fao.
- W: Phiên âm [veː] và đọc là vê.
- X: Phiên âm [ɪks] và đọc là íksờ
- Y: Phiên âm [‘ʏpsilɔn] và đọc là úpsilon
- Z: Phiên âm là [t͡sɛt] và đọc như sét trong tiếng Việt. Tuy nhiên khi đọc bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau, nghĩa là từ này sẽ được phát âm là tsét.
Ngoài ra, còn 4 chữ cái đặc biệt của tiếng Đức là:
- Ä: Chữ cái này được phát âm là e dài. Để phát âm chữ cái này đúng thì bạn hãy đọc âm ê sau đó mở rộng miệng hơn để phát âm chữ e nhé.
- Ö: Nhiều bạn phát âm chữ này là uê. Nhưng như thế là không đúng. Thế nên, bạn hãy đọc chữ e đầu tiên. Lúc này, khi thấy vị trí của đầu lưỡi nằm ở hàm răng bên dưới thì bạn hãy giữ nguyên và phát âm luôn âm ô.
- Ü: Bạn hãy đọc âm i trước, sau đó giữ nguyên vị trí của các bộ phận đồng thời phát âm âm u thật nhanh.
- ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ] và được đọc là es-tsét.
>>>>Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Đức có khó không?
Quy tắc phát âm tiếng Đức
Cũng giống như các ngôn ngữ khác, bảng chữ cái tiếng Đức cũng chia thành các nguyên âm và phụ âm, trong đó nguyên âm gồm các chữ cái a, e, i, o, u. Khi học phát âm tiếng Đức, người Việt có một lợi thế đó là các chữ cái trong tiếng Đức có cách đọc khá giống tiếng Việt. Những quy tắc phát âm dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc làm quen với ngôn ngữ này.
Nguyên âm
Các nguyên âm trong tiếng Đức có cách đọc giống trong tiếng Việt, trừ chữ e đọc là ê và chữ o đọc là ô. Bên cạnh đó, 3 biến âm có cách phát âm như sau:
- /ä/: phát âm là a-ê
- /ö/: phát âm là o-ê
- /ü/: phát âm là u-ê
Một số chú ý cần nhớ khi phát âm nguyên âm đơn:
- Nếu có một phụ âm theo sau nguyên âm, nguyên âm sẽ được phát âm dài.
- Nếu nguyên âm đi đôi, nó thường được phát âm dài
- Nếu nguyên âm đứng một mình ở cuối từ (trừ nguyên âm /e/), nguyên âm đó sẽ được phát âm dài.
- Nếu nguyên âm đứng trước nhóm phụ âm /ck/ hoặc có nhiều phụ âm theo sau, nó sẽ được phát âm ngắn.
Phụ âm
Trong tiếng Đức, các phụ âm cũng có cách phát âm khá giống tiếng Việt nên bạn cũng có thể tự học những âm này. Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý một số cách đọc phụ âm sau trong bảng chữ cái tiếng Đức:
- /g/: đọc là “kê” và kéo dài vần “ê”
- /h/: đọc là ha
- /k/: phát âm chữ “k” sâu trong cổ họng và đọc có hơi hơn chữ “k” trong tiếng Việt.
- /t/: đọc là “thê” và kéo dài vần “ê”. Khi phát âm bạn cần cắn hàm răng và bật hơi âm /t/ ra ngoài.
- /z/: âm này không đọc giống /z/ trong tiếng Anh mà phải phát âm “zett” bằng cách bật hơi mạnh.
- /x/: đọc là “iks”, phát âm gần giống /s/ nhưng trước khi bật hơi phải khựng cổ họng lại.
- /v/: được phát âm như “f”
- /w/: phát âm như “v” trong tiếng Việt
- Khi các phụ âm /b/, /d/, /g/ đứng cuối từ, chúng được phát âm cứng hơn thông thường.
Tiếng Đức cũng có cả các âm chết, nếu là tiếng Anh chắc chắn khi gặp các âm này bạn sẽ nuốt âm và không đọc chúng. Tuy nhiên, với tiếng Đức lại khác hơn rất nhiều, bạn bắt buộc phải đọc chúng và không được bỏ sót bất kỳ từ nào. Ví dụ: chữ “J” bạn sẽ đọc thành “Jott”.
Điều đặc biệt của tiếng Đức là bạn phải phát âm tất cả những chữ của từ nếu muốn đánh vần chúng chính xác, chính vì thế đa số các từ vựng ở Đức đều rất dễ đọc nếu bạn đã quen thuộc với việc học tiếng Đức từ bảng chữ cái, chỉ có một số từ đặc biệt và dài thì bạn mới bắt buộc phải học thuộc.
Hãy chăm chỉ và dành nhiều thời gian cho việc học bảng chữ và cách phát âm chúng để bạn có thể phát triển toàn diện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.
Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Đức hiệu quả
Để có thể phát âm tiếng Đức được chuẩn thì bạn sẽ cần phải có một quá trình luyện tập kiên trì và dài lâu cùng một phương pháp học phù hợp.
Sau đây là một số phương pháp học phát âm tiếng Đức hiệu quả mà bạn nên biết:
Lặp đi lặp lại nhiều lần
Tương tự như khi học bất cứ một ngôn ngữ nào, dù là ngữ pháp tiếng Đức hay bảng chữ cái tiếng Đức thì việc lặp đi lặp lại các từ sẽ giúp bạn phát âm một cách chuẩn hơn. Vì vậy, bạn nên tìm cho mình một nguồn học phát âm tiếng Đức uy tín trên mạng Internet, sau đó bật các phần phát âm lên để nghe và lặp lại nó nhiều lần.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể quan sát vị trí môi hay cách uốn lưỡi của người bản địa để học tập theo. Nếu có thể thì bạn hãy ghi âm lại phần phát âm của mình và so sánh với nguồn để có thể nhận ra lỗi sai để có được sự điều chỉnh hợp lý nhất.
Học với từ điển
Khi bạn bắt đầu làm quen với tiếng Đức thì từ điển luôn là một công cụ không thể thiếu được. Bạn hãy chọn cho mình một cuốn từ điển có chất lượng và tra từ điển khi gặp phải những từ mới. Điều này không chỉ giúp bạn biết được cách phát âm chuẩn của từ mà còn hiểu rõ hơn về nghĩa cũng như cách dùng từ.
Ngoài ra, phần ký hiệu phát âm trong từ điển cũng sẽ giúp bạn cải thiện được khả năng phát âm một cách rất hiệu quả.
Thường xuyên nghe tiếng Đức
Khi học phát âm tiếng Đức thì nghe tiếng Đức thật nhiều, ở bất cứ thời gian nào và ở bất cứ nơi đâu chính là một phương pháp học hiệu quả mà bạn không nên bỏ qua. Việc chăm chỉ này sẽ giúp cho bạn thành thạo giao tiếp bằng tiếng Đức nhanh chóng chỉ trong 3 tháng.
Thế nên, bạn hãy thường xuyên xem các bản tin thời sự, những video trên Youtube hay các bài hát để làm quen với việc nghe tiếng Đức. Dần dần bạn sẽ có thể bắt chước được những gì mình nghe thấy và phát âm tiếng Đức chuẩn hơn. Ngoài ra, đây cũng là một cách luyện kỹ năng nghe hiệu quả được nhiều người áp dụng khi học tiếng Đức.
Trên đây là thông tin về bảng chữ cái tiếng Đức mà Du học Aloha đã tổng hợp và gửi tới bạn đọc. Hy vọng qua nội dung trên các bạn sẽ học thuộc bảng chữ cái này nhanh chóng
Nếu quan tâm tới các thông tin về nước Đức thì hãy đón đọc bài viết khác của chúng tôi nhé!
Có thể bạn quan tâm: