• 0973.344.828 -
  • aloha.edu.vn@gmail.com

Số đếm tiếng Nhật: Cách đếm phút, ngày, giờ, tháng, số 1 đến 100

Số đếm tiếng Nhật đọc như thế nào? Số đếm tiếng Nhật từ 1 đến 100 ra sao? Trong thức thế thì người Nhật không sử dụng một cách đếm để áp dụng chung cho tất cả các đồ vật, thay vào đó họ có cách đếm đồ vật riêng trong tiếng Nhật.

Đây là những kiến thức cơ bản nhất cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật. Vậy các học bảng số và phân biệt như thế nào? Sau đây hãy cùng Du học Aloha tìm hiểu nhé!

Số đếm tiếng Nhật

Số đếm tiếng Nhật cơ bản

Về cơ bản Du học Aloha sẽ giới thiệu tới các bạn bảng số đêm từ 0 – 10 trước. Vì khi hiểu cách đọc cơ bản này thì bạn sẽ có thể dễ dàng học các số đếm khác:

Bảng đếm số từ 0 – 10

Số đếm tiếng Nhật Kanji Hiragana Phiên âm
0 れい rei
1 いち ichi
2 ni
3 さん san
4 よん / よ / し yon/yo/shi
5 go
6 ろく roku
7 しち / なな shichi / nana
8 はち hachi
9 九 (/) きゅう/ く kyuu / ku
10 じゅう juu

Lưu ý cách đọc số 0, 4, 7, 9

Một vài lưu ý về các số 0, 4, 7, 9 như:

Số 0 trong tiếng Nhật

Số “0” cũng có hai cách đọc là ぜろ・れい . Trong tiếng Nhật, chữ Kanji đại diện cho số 0 là “零” (rei). Tuy nhiên, trong giao tiếp hằng ngày, người Nhật thường đọc số 0 theo hai cách là “ゼロ- zero” (cách đọc theo phiên âm tiếng Anh) hoặc “マル – maru” (có nghĩa là vòng tròn), trong đó “maru” là cách đọc được sử dụng nhiều hơn.

Số 4, 7, 9

Số đếm trong tiếng nhật từ 1-10 cũng có một số “chữ số” có 2 cách đọc như số 4, 7,9. Vậy chúng có ý nghĩa gì? Tại sao lại có 2 cách đọc?

Giống với người Việt, người Nhật cũng có quan niệm “sinh lão bệnh tử” thể hiện qua con số. Theo quan niệm người Nhật từ xưa số 4 và số 9 là số “xui” bởi chúng có cách đọc bắt nguồn từ chữ “chết” và đau khổ. Số 4 đọc là し (shi) giống từ死(shi) trong 死ぬ(shinu) có nghĩa là “cái chết” và số 9 đọc là く (ku) giống từ苦(ku) trong 苦しい(kurushii) có nghĩa là “đau khổ, thống khổ hoặc tra tấn” .

Một số khách sạn ở Nhật tin theo quan niệm này thì ta sẽ không thấy lầu số 4 trong thang máy luôn đấy, hoặc bảng giá trong siêu thị cũng không thấy số giá 9.99 hay 4.99. Ngược lại, người Nhật quan niệm rằng số 7 là “Lucky number-số may mắn”, tuy nhiên trong cách đọc “しち” vẫn còn dính âm “shi” thế nên mới có cách đọc mới dành cho số 7 là “Nana” và cách đọc này rất được ưa chuộng.

Tương tự, số 9 trong tiếng Nhật được đọc là “く” (ku), đồng âm với chữ “khổ – 苦” (khổ đau, đắng cay), cũng mang ý nghĩa không tốt đẹp. Vì vậy, người Nhật thường đọc số 9 là “きゅう” (kyu).

Số đếm tiếng Nhật

Số đếm tiếng Nhật từ 1 đến 100

Mẹo cách đếm số từ 11-99 thì bạn hãy áp dụng công thức sau:

  • “số hàng chục” + juu + “số hàng đơn vị”
  • Chẳng hạn, 26 sẽ đọc là ni-juu-roku

Ví dụ:

  • 11: juu + ichi  じゅういち
  • 12: juu + ni  じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19
  • 20: ni + juu  にじゅう
  • 21: ni + juu + ichi  にじゅういち –> tương tự
  • 30: san + juu  さんじゅう
  • 40: yon + juu  よんじゅう –> tương tự 40 đến 90
  • 25 = 20+5 => にじゅう+ご
  • 34 = 30+4 => さんじゅう+よん
  • 83 = 80+3 => はちじゅう+さん

Số đếm tiếng Nhật từ 100 đến 1000

Số đếm tiếng Nhật đối với số có 3 chữ số trở lên có cách đọc như thế nào?

Trong tiếng Nhật số 100 là “百” (bách  có cách đọc riêng là ひゃく (hyaku) chứ ta không thể áp dụng quy tắc tương tự hàng chục là 10×10 (じゅうじゅう)nhé.

Từ số 200 -> 900 ta sẽ làm phép tách là 2 x 100 -> 9 x 100 và đọc theo quy tắc giống quy tắc đọc của các số có 2 chữ số.

Đối với các số 300, 600, 800 có cách đọc khác một chút, đó là ひゃく sẽ bị biến âm thành びゃく hoặc ぴゃく

Khi đếm các số có ba chữ số, bạn hãy áp dụng theo công thức: “số hàng trăm” + hyaku + “số hàng chục” + juu + “số hàng đơn vị”

Ví dụ:

  • 100 百 (ひゃく/hyaku) (không có số 1 (ichi))
  • 200 二百 (にひゃく/ni-hyaku)
  • 300 三百 (さんびゃく/san-byaku)
  • 400 四百 (よんひゃく/yon-hyaku)
  • 500 五百 (ごひゃく/go-hyaku)
  • 600 六百 (ろっぴゃく/roppyaku)
  • 700 七百 (ななひゃく/nana-hyaku)
  • 800 八百 (はっぴゃく/happyaku)
  • 900 九百 (きゅうひゃく/kyuu-hyaku)

365 sẽ được phát âm là san-byaku roku-juu go.

Số đếm tiếng Nhật từ 1000 đến 9999

Trong tiếng Nhật, 1000 là “千” (thiên) được đọc là “sen”.  Với các số đếm hàng nghìn trong tiếng Nhật, bạn sẽ thêm “ せん” (sen). Riêng với 1000 thì chúng ta chỉ viết là “せん” thôi nhé.

Ví dụ:

  • 1000 千 (せん/sen) (chú ý: không có số 1 (ichi))
  • 2000 二千 (にせん/ni-sen)
  • 3000 三千 (さんぜん/san-zen)
  • 4000 四千 (よんせん/yon-sen)
  • 5000 五千 (ごせん/go-sen)
  • 6000 六千 (ろくせん/roku-sen)
  • 7000 七千 (ななせん/nana-sen)
  • 8000 八千 (はっせん/hassen)
  • 9000 九千 (きゅうせん/kyuu-sen)

Như vậy, sẽ có 2 trường hợp đặc biệt cần biến đổi âm đọc là số 3000 (san-zen) và 800 (hassen).

Khi đếm các số có bốn chữ số, bạn hãy áp dụng theo công thức: “số hàng nghìn” + sen + số hàng trăm + hyaku + “số hàng chục” + juu + “số hàng đơn vị”

  • Lưu ý các trường hợp biến âm: Ví dụ: 3246 sẽ được đọc là san-zen ni-hyaku yon-juu roku.

Số đếm tiếng Nhật hàng vạn

Khác với người Việt Nam khi đọc các số sẽ tách theo 3 chữ số (tức hàng nghìn), người Nhật lại lấy 4 số 0 (từ phải sang trái) làm chuẩn (tức hàng vạn – chục nghìn).

Do đó, trong tiếng Nhật không tồn tại cách nói “juu-hyaku” (mười nghìn) mà người Nhật sẽ nói là “một vạn” (ichiman).

Từ đó, ta có:

  • 10.000 (một vạn/mười nghìn) 一万 (いちまん/ichi-man)(chú ý: bây giờ thì lại có số 1 (ichi))
  • 100.000 (mười vạn/một trăm nghìn) 十万 (じゅうまん/juu-man)
  • 1.000.000 (một trăm vạn/một triệu) 百万 (ひゃくまん/ hyaku-man)
  • 10.000.000 (một nghìn vạn/mười triệu) 千万 (せんまん/sen-man)

Khi đếm từ 10001 đến 99999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng vạn] + man + [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị].

  • Ví dụ, 67654 sẽ là roku-man-nana-sen-roppyaku-go-juu-yon.

Khi muốn đếm hàng chục vạn, hàng trăm vạn, hàng ngàn vạn, tương tự như trên, bạn hãy thêm chục (juu), trăm (hyaku), và ngàn (sen) vào trước man.

Số đếm tiếng Nhật hàng trăm triệu, hàng tỷ

Với các số từ hàng trăm triệu trở lên, ta sẽ có cách đếm như sau:

  • 100 triệu 億 (おく/oku)
  • 1 tỷ 十億 (じゅうおく/juu-oku)
  • 10 tỷ 百億 (ひゅくおく/hyaku-oku)
  • 100 tỷ 千億 (せんおく/sen-oku)
  • 1000 tỷ 兆 (ちょう/chou)
  • 10 nghìn tỷ 十兆 (じゅうちょう/juu-chou)
  • 100 nghìn tỷ 百兆(ひゃくちょう/hyaku-chou)
  • 1 triệu tỷ 千兆 (せんちょう/sen-chou)
  • 10 triệu tỷ 一京 (いっけい/ikkei)

Số thập phân trong tiếng Nhật

Để đọc số thập phân bằng tiếng Nhật, chúng ta sẽ áp dụng công thức sau:

  • “Phần nguyên” + ten (phẩy) + “phần thập phân”: Chẳng hạn, số 2,5 sẽ được đọc là ni-ten-go.

Còn với phân số, chúng ta sẽ áp dụng công thức sau:

  • “Mẫu số” + bun (phần) + no + “tử số”: Chẳng hạn, ½ sẽ được đọc là ni-bun-no-ichi.

Một số cách trong giao tiếp tiếng Nhật khác

Nội dung phía trên đã đề cập tới cách đếm số cơ bản phổ biến dùng để đếm tiền. Thế còn trường hợp đếm đồ vật hay cái gì đó thì sao (như 1 cái cặp, 2 đôi giày, 3 tháng, 4 người, 5 con cá, 6 tầng lầu…).

Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa.

Ví dụ:

  • 2 đôi giày là ni soku にそく,
  • 3 đôi giày là san zoku さんぞく (soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi).

Ví dụ như câu:

  • kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります
  • (kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)
  • Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau.

Ví dụ:

  • hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す
  • (hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)

Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).

Sau đây là một số phương pháp đếm nhóm các sự vật – hiện tượng khác trong giao tiếp tiếng Nhật

Nhóm vật dụng + thú vật nhỏ

Trong nhóm này sẽ có các cách đếm như:

  • Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): Số đếm + hon/bon/pon  ほん/ぼん/ぽん_
  • Đếm ly, cốc, tách, chén: Số đếm + hai/bai/pai  はい/ばい/ぱい
  • Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): Số đếm + hiki/biki/piki  ひき/びき/ぴき

Các biến thể trong nhóm này:

  • 1 cái/con: ip + pon/pai/piki  いっぽん/いっぱい/いっぴき
  • 6 cái/con: rop + pon/pai/piki  ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
  • 8 cái/con: hap + pon/pai/piki  はっぽん/はっぱい/はっぴき
  • 10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
  • 3 cái/con: san + bon/bai/biki  さんぼん/さんばい/さんびき

Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき

Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki

Chú ý: còn lại đêu là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6)

=> Điều này áp dụng cho tất cả các nhóm

Cách đếm nhà + tầng lầu

Phương pháp đếm nhà + tầng lầu như sau:

  • Đếm nhà: số đếm + ken/gen  けん/げん
  • Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai  かい/がい

Các biến thể trong nhóm này:

  • 1 căn/tầng: ik + ken/kai  いっかい
  • 6 căn/tầng: rok + ken/kai  ろっかい
  • 8 căn/tầng: hak + ken/kai  はっかい
  • 10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai  じゅっかい(じっかい)
  • 3 căn/tầng: san + gen/gai  さんげん/さんがい

Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい

=>Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai

Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép)

Cách đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく

Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng không có biến thể “6” (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)

Còn lại đều là số đếm bình thường + soku

Đếm đồ vật nhỏ

Cách đếm đồ vật nhỏ như sau:

  • Đếm lần: số đếm + kai かい
  • Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ

Các biến thể trong nhóm này:

  • 1 quả: ik + ko ( いっこ )
  • 6 quả: rok + ko ( ろっこ )
  • 8 quả: hak + ko ( はっこ )
  • 10 quả: juk + ko ( じゅっこ )

Còn lại là số đếm bình thường + ko

Hỏi bao nhiêu quả: nan + ko

Cách đếm tháng trong tiếng Nhật

Bạn có thể đếm tháng như sau:

  • Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ

Các biến thể trong nhóm này:

  • 1 tháng: ik + kagetsu ( いっかげつ )
  • 6 tháng: rok + kagetsu hoặc có thể nói là hantoshi ( ろっかげつ / はんとし )
  • 8 tháng: hak + kagetsu ( はっかげつ )
  • 10 tháng: juk + kagetsu ( じゅっかげつ )
  • 3 tháng vẫn là san kagestsu ( さんかげつ )

Còn lại là số đếm bình thường + kagetsu

Hỏi bao nhiêu tháng là: nan + kagetsu

Đếm tuổi/sách vở/tuần

Trong nhóm này bạn sẽ có cách đếm như sau:

  • Đếm tuổi: số đếm + sai  さい
  • Đếm sách vở: số đếm + satsu  さつ
  • Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku  ちゃく
  • Đếm tuần: số đếm + shuukan  しゅうかん

Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, không có biến thể “6”)

  • 1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん
  • 8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん
  • 10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん
  • Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち

Đếm số thứ tự

Bạn có thể đếm số thứ tự như sau:

  • Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
  • Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
  • Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい

Các cách đếm khác

Nhóm này có mỗi kiểu biến thể riêng như:

Đếm người: số đếm + nin にん

Các biến thể:

  • 1 người: hitori (ko có + nin) ひとり
  • 2 người: futari (ko có + nin) ふたり
  • 4 người: yo + nin  よにん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 người là juu + yonin)

Đếm đồ vật nói chung

Bạn phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên

  • 1 cái: hitotsu  ひとつ
  • 2 cái: futatsu  ふたつ
  • 3 cái: mittsu  みっつ
  • 4 cái: yottsu  よっつ
  • 5 cái: itsutsu  いつつ
  • 6 cái: muttsu  むっつ
  • 7 cái: nanatsu ななつ
  • 8 cái: yattsu  やっつ
  • 9 cái: kokonotsu  ここのつ
  • 10 cái : too  とお

=> Bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng không thêm tsu

Đếm ngày và ngày tây

(1 ngày, 2 ngày và ngày 1, ngày 2) phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên nữa

  • 1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày 1: tsuitachi ついたち
  • Còn lại thì cả 2 bên đều giống nhau. 2 ngày, ngày 2: futsuka  ふつか
  • 3 ngày, ngày 3: mikka  みっか
  • 4 ngày, ngày 4: yokka  よっか
  • 5 ngày, ngày 5: itsuka  いつか
  • 6 ngày, ngày 6: muika  むいか
  • 7 ngày, ngày 7: nanoka  なのか
  • 8 ngày, ngày 8: youka  ようか
  • 9 ngày, ngày 9: kokonoka  ここのか
  • 10 ngày, ngày 10: tooka  とおか
  • 14 ngày, ngày 14: juu yokka  じゅうよっか
  • 17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi  じゅうしちにち
  • 19 ngày, ngày 19: juu ku nichi  じゅうくにち
  • 20 ngày, ngày 20: hatsuka  はつか
  • 24 ngày, ngày 24: ni juu yokka  にじゅうよっか
  • 27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
  • 29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi  にじゅうくにち

=> Các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi

Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)

  • Đếm giờ: số đếm + jikan じかん
  • Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ

Các biến thể:

  • 4 giờ: yo + jikan/ji  よじかん/よじ
  • 7 giờ: shichi + jikan/ji  しちじかん/しちじ
  • 9 giờ: ku + jikan/ji  きじかん/くじ

Đếm phút và phút đồng hồ

Cách đếm đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん

Các biến thể:

  • 1 phút: ip + pun  いっぷん
  • 6 phút: rop + pun  ろっぷん
  • 8 phút: hap + pun  はっぷん
  • 10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)
  • 3 phút: san + pun  さんぷん
  • 4 phút: yon + pun  よんぷん

Hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん

=> Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)

Tháng tây

Số đếm tháng đã nằm trong nhóm ngày tây:  số đếm + gaku がく

Các biến thể:

  • Tháng 4: shi + gaku しがく
  • Tháng 7: shichi + gaku しちがく
  • Tháng 9: ku + gaku くがく

Đếm năm

Đếm năm bằng: số đếm + nen ねん

Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

Câu hỏi liên quan đến ngày giờ trong tiếng Nhật.

Q. あなたは何歳ですか? (あなたは なんさい ですか)- Bạn bao nhiêu tuổi?

答え方:~歳です。  (〜さい です)

Q. 今日は何月何日ですか?(きょうは なんがつ なんにち ですか)- Hôm nay là ngày mấy?

答え方:~月~日です。(〜がつ〜にち です)

Q. 今何時ですか?(いま、なんじ ですか)- Bây giờ là mấy giờ?

答え方:~時~分です。(〜じ〜ふん です)

Q. 誕生日はいつですか?(たんじょうびは いつ ですか?)- Sinh nhật bạn ngày mấy?

答え方:~月~日です。(〜がつ〜にち です)

Q. 毎朝、何時に起きますか?(まいあさ なんじに おきますか?)- Mỗi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?

答え方:~時~分です。(〜じ〜ふん です)

Một số câu hỏi thường gặp

Sau đây là một số câu hỏi thường gặp của bạn đọc về chủ đề số đếm tiếng Nhật như sau:

Đếm ngày trong tiếng Nhật

Đếm ngày trong tiếng Nhật như sau:

  • 1 ngày – ichi nichi (一日、いちにち)
  • 2 ngày – futsuka kan (二日間、ふつかかん)
  • 3 ngày – mikka kan (三日間、みっかかん)
  • 4 ngày – yokka kan (四日間、よっかかん)
  • 5 ngày – itsuka kan (五日間、いつかかん)
  • 6 ngày – muika kan (六日間、むいかかん)
  • 7 ngày – nanoka kan (七日間、なのかかん)
  • 8 ngày – yo-ka kan (八日間、ようかかん)
  • 9 ngày – kokonoka kan (九日間、ここのかかん)
  • 10 ngày – touka kan (十日間、とおかかん)
  • 11 ngày – ju ichi nichi kan (十一日間、じゅういちにちかん)
  • 15 ngày – ju go nichi kan (十五日間、じゅうごにちかん)
  • 20 ngày – niju nichi kan (二十日間、にじゅうにちかん)
  • 100 ngày – hyaku nichi kan (百日間、ひゃくにちかん)

Đếm tuổi tiếng Nhật

Thông thường, chúng ta lấy số đếm rồi kết hợp với さい tạo ra số đếm tuổi.

Tuy nhiên có 1 số trường hợp đọc theo cách đặc biệt như sau:

  • いっさい:1 tuổi
  • はっさい:8 tuổi
  • じゅっさい:10 tuổi
  • はたち:20 tuổi

Các đuôi số đếm tuổi 0, 1, 8 cũng đọc theo cách đặc biệt như trên.

20 tuổi thì không có chữ さい ở cuối cùng.

Đếm tháng trong tiếng Nhật

Đếm tháng trong tiếng Nhật giống như đếm “tháng 1” và “tháng 2” trong tiếng Việt. Các số trong tiếng Nhật, từ 1 đến 12 lần lượt là: ichi, ni, san, shi, go, roku, shichi, hachi, ku, jyuu, jyuu ichi và jyuu ni. Những con số này có thể được viết dưới dạng chữ Hán hoặc chữ số Latinh

Ví dụ:

  • ichigatsu 一月 (hoặc 1月) là “tháng 1”, tháng 1 trong tiếng Nhật.
  • nigatsu 二月 (2月) là “tháng 2”, tháng 2 trong tiếng Nhật.
  • sangatsu 三月 (3月) là “tháng 3”, tháng 3 trong tiếng Nhật.

Đếm phút trong tiếng Nhật

Phút trong tiếng Nhật là 分 (fun), trong một số trường hợp sẽ được đọc là ぷん (pun) và một số trường hợp là ふん (pun). Quy tắc nói là Số đếm tiếng Nhật + 分

Cách đếm tiền trong tiếng Nhật

Cách đếm tiền trong tiếng Nhật sẽ khác với số đếm trong tiếng Việt, thay vì 100.000 (một trăm ngàn) thì người Nhật sẽ đọc là 10 vạn (10.0000). Vì thế mà cách đếm cũng khá đơn giản, khi đến tới hàng vạn thì bạn chỉ cần thêm “man 万” vào sau số đếm bình thường. Ví dụ, 1 vạn sẽ là ichi-man 一万, 3 vạn sẽ là san-man 三万,…

Đếm người tiếng Nhật

Cách đếm người tiếng Nhật: số đếm + 人 (にん/nin)

Lưu ý các trường hợp đặc biệt:

  • 1 người: 一人 (ひとり/hitori)
  • 2 người: 二人 (ふたり/futari)
  • 4 người: 四人 (よにん/yonin)
  • 14 người: 十四人 (じゅうよにん/juu yo-nin)
  • 24 người: 二十四人 (にじゅうよに/ni-juu yo-nin)

Số đếm tiếng Nhật

Trên đây là một số thông tin về Số đếm tiếng Nhật Du học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về cách đếm số trong tiếng Nhật

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!

© Copyright 2023 Aloha