• 0973.344.828 -
  • aloha.edu.vn@gmail.com

100+ Họ tiếng Nhật hay và phổ biến | Các họ hiếm gặp tại Nhật

Họ tiếng Nhật hay và thông dụng ở Nhật có bao nhiêu? Những họ nào sẽ hiếm gặp trong quá trình sinh hoạt và làm việc tại xứ Phù Tang.

Sau đây hãy cùng Du học Aloha khám phá họ tên tiếng Nhật hay qua nội dung sau nhé!

Họ tiếng Nhật hay

Họ tiếng Nhật có bao nhiêu?

Họ tiếng Nhật theo thống kê thì có khoảng 291,129 họ chính thức ở Nhật Bản được xác định bằng kanji, dù nhiều họ có phát âm và viết bằng Romanji trùng nhau. Ngược lại, một số họ được viết bằng Kanji trùng nhau nhưng lại có phát âm khác nhau. 10 họ đứng đầu chiếm xấp xỉ 10% dân số, còn 100 họ đứng đầu chiếm 33%

Nhật bản có nhiều họ như vậy lý do là vì trước đây 80% người Nhật không có họ. Sau cải cách Minh Trị, để dễ quản lý, thu thuế, nhà nước đã cho phép mọi người tự chọn họ của mình.

Trong văn hoá giao tiếp của người Nhật, đặc biệt là trong công việc, người Nhật thường xưng hô bằng họ của mình, nhất là với những người có chức vụ cao. Vì vậy việc tìm hiểu về các họ ở Nhật sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn khi học tập và làm việc tại đất nước này.

Nếu quan tâm đến văn hóa Nhật Bản hoặc thường xuyên đọc sách, xem phim… chắc hẳn bạn sẽ cảm thấy quen thuộc với các tên họ như: Suzuki, Sato, Nakamura, Takahashi hay Kobayashi…

Danh sách họ tiếng Nhật phổ biến hiện nay

Bảng xếp hạng dưới dây là kết quả của một nghiên cứu vào tháng 8 năm 2008 của công tu bảo hiểm nhân thọ Meiji Yasuda Life Insurance Company, bao gồm gần 6,118,000 khách hàng.

Danh sách 100 họ tiếng Nhật phổ biến nhất gồm:

Thứ tự Họ Hán Việt Romanji Số người mang họ (2008) (nghìn người)
1 佐藤 Tá Đằng Satō 1.990
2 鈴木 Linh Mộc Suzuki 1.900
3 高橋 Cao Kiều Takahashi 1.470
4 田中 Điền Trung Tanaka 1.340
5 渡辺 Độ Biên Watanabe 1.200
6 伊藤 Y Đằng Itō 1.150
7 中村 Trung Thôn Nakamura 1.080
8 小林 Tiểu Lâm Kobayashi 1.060
9 山本 Sơn Bổn Yamamoto 1.020
10 加藤 Gia Đằng Katō 920
11 吉田 Cát Điền Yoshida 850
12 山田 Sơn Điền Yamada 820
13 佐々木 Tá Tá Mộc Sasaki 710
14 山口 Sơn Khẩu Yamaguchi 640
15 松本 Tùng Bản Matsumoto 630
16 井上 Tỉnh Thượng Inoue 600
17 木村 Mộc Thôn Kimura 580
18 清水 Thanh Thủy Shimizu 560
19 Lâm Hayashi 550
20 斉藤 Tề Đằng Saitō 530
21 斎藤 Trai Đằng Saitō 520
22 山崎 Sơn Kỳ Yamazaki
Yamasaki
490
23 中島 Trung Đảo Nakajima
Nakashima
480
24 Sâm Mori 470
25 阿部 A Bội Abe 470
26 池田 Chì Điền Ikeda 450
27 橋本 Kiều Bản Hashimoto 450
28 石川 Thạch Xuyên Ishikawa 440
29 山下 Thạch Hạ Yamashita 410
30 小川 Tiểu Xuyên Ogawa 410
31 石井 Thạch Tỉnh Ishii 400
32 長谷川 Trường Cốc Xuyên Hasegawa 390
33 後藤 Hậu Đằng Gotō 390
34 岡田 Cương Điền Okada 380
35 近藤 Cận Đằng Kondō 370
36 前田 Tiền Điền Maeda 370
37 藤田 Đằng Điền Fujita 370
38 遠藤 Viễn Đằng Endō 360
39 青木 Thanh Mộc Aoki 350
40 坂本 Phẩn Bản Sakamoto 350
41 村上 Thôn Thượng Murakami 340
42 太田 Thái Điền Ōta 320
43 金子 Kim Tử Kaneko 310
44 藤井 Đằng Tỉnh Fujii 310
45 福田 Phúc Điền Fukuda 300
46 西村 Tây Thôn Nishimura 300
47 三浦 Tam Phổ Miura 300
48 竹内 Trúc Nội Takeuchi 290
49 中川 Trung Xuyên Nakagawa 290
50 岡本 Cương Bổn Okamoto 290
51 松田 Tùng Điền Matsuda 290
52 原田 Nguyên Điền Harada 290
53 中野 Trung Dã Nakano 290
54 小野 Tiểu Dã Ono 280
55 田村 Điền Thôn Tamura 280
56 藤原 Đằng Nguyên Fujiwara
Fujihara
270
57 中山 Sơn Trung Nakayama 270
58 石田 Thạch Điền Ishida 270
59 小島 Tiểu Đảo Kojima 260
60 和田 Hòa Điền Wada 260
61 森田 Sâm Điền Morita 250
62 内田 Nội Điền Uchida 250
63 柴田 Sài Điền Shibata 250
64 酒井 Tửu Tỉnh Sakai 240
65 Nguyên Hara 240
66 高木 Cao mộc Takagi
Takaki
240
67 横山 Hằng Sơn Yokoyama 240
68 安藤 An Đằng Andō 240
69 宮崎 Quan Kỳ Miyazaki
Miyasaki
240
70 上田 Thượng Điền Ueda
Ueta
240
71 島田 Đảo Điền Shimada 230
72 工藤 Công Đằng Kudō 230
73 大野 Đại Dã Ōno 220
74 宮本 Quan Bản Miyamoto 220
75 杉山 Sam Sơn Sugiyama 220
76 今井 Kim Tỉnh Imai 220
77 丸山 Hoàn Sơn Maruyama 210
78 増田 Tăng Điền Masuda 210
79 高田 Cao Điền Takada
Takata
210
80 村田 Thôn Điền Murata 210
81 平野 Bình Dã Hirano 210
82 大塚 Đại Trủng Ōtsuka 210
83 菅原 Gian Nguyên Sugawara
Sugahara
210
84 武田 Vũ Điền Takeda
Taketa
200
85 新井 Tân Tỉnh Arai 200
86 小山 Tiểu Sơn Koyama
Oyama
200
87 野口 Dã Khẩu Noguchi 200
88 桜井 Anh Tỉnh Sakurai 200
89 千葉 Thiên Diệp Chiba 200
90 岩崎 Nham Kỳ Iwasaki 200
91 佐野 Tá Dã Sano 200
92 谷口 Cốc Khẩu Taniguchi 200
93 上野 Thượng Dã Ueno 200
94 松井 Tùng Tỉnh Matsui 190
95 河野 Hà Dã Kōno
Kawano
190
96 市川 Thị Xuyên Ichikawa 190
97 渡部 Độ Bộ Watanabe
Watabe
190
98 野村 Đã Thôn Nomura 180
99 菊地 Cúc Địa Kikuchi 180
100 木下 Mộc Hạ Kinoshita 180

Ý nghĩa 5 họ tiếng Nhật phổ biến nhất

Bạn có bao giờ thắc mắc ý nghĩa của các “họ” là gì? Trong văn hoá Nhật Bản, họ của người Nhật phản ánh rất rõ nét những đặc trưng về địa vị xã hội, về tôn giáo và quê hương.

Dưới đây là ý nghĩa của 5 họ phổ biến ở Nhật, cùng Du học Aloha tìm hiểu nhé!

Họ Satou tiếng Nhật

Satou (佐藤) đứng số 1 trong các họ phổ biến ở Nhật với gần 2 triệu người Nhật mang họ này. Satou mang ý nghĩa là cánh đồng hoa tử đằng.

Ngoài ra, chữ “sa” phía trước còn có nghĩa là sự giúp đỡ. Có thể, những người mang họ Satou là người hay giúp đỡ người khác, tính tình hào phóng và sống gần cây tử đằng.

Bên cạnh đó, nhiều người cũng cho rằng, họ Satou chính là hậu duệ của dòng tộc quyền lực Fujiwara.

Họ tiếng Nhật hay

Họ Suzuki

Suzuki là một họ nổi tiếng ở Nhật và được rất nhiều người nước ngoài biết đến vì là tên gọi của một thương hiệu tại đây.

  • Suzuki có nghĩa là gỗ chuông hoặc cây chuông.
  • Nhiều giả thuyết cũng cho rằng đây thực chất là cách nói lái tên gọi của một loại cỏ lau Nhật Bản.
  • Nhiều người cho rằng dòng họ này xuất thân từ dòng dõi linh mục tên là Hozumi.

Họ Takahashi

“Taka” nghĩa là cao và “Hashi” là cây cầu. Dựa vào đặc điểm này, người Nhật Bản thường cho rằng: xưa kia những người mang họ Takahashi là người có địa vị cao trong xã hội, sống gần những cây cầu cao nổi tiếng.

Họ Tanaka

Tanaka trong tiếng Nhật có nghĩa là “cánh đồng lúa ở giữa làng”, trong đó “Ta” là đồng ruộng và “naka” là “giữa”. Nhiều người cho rằng, trước đây có một gia đình sở hữu cánh đồng lớn với ngôi nhà ở giữa. Họ muốn thể hiện đặc điểm của mình qua tên họ, và thế là dòng họ Tanaka ra đời.

Họ Watanabe

Watanabe thực chất vốn là tên một địa danh, nơi hậu duệ của hoàng đế Saga định cư vào thế kỷ thứ 8. Người ta cho rằng, tổ tiên của dòng họ này là một chiến binh tên Tsuna, người làm rạng danh nền văn hoá Samurai ở thế kỷ 10 – 11.

Dòng họ Watanabe được coi là huyền thoại và rất nhiều người đã lấy họ này. Vì vậy, Watanabe ngày nay là một trong những họ phổ biến nhất ở Nhật.

Họ tiếng Nhật hay

Những họ tiếng Nhật có ít người mang nhất

Nếu Satou, Suzuki hay Watanabe… là những tên họ phổ biến nhất ở Nhật, vậy họ nào là hiếm nhất?

Dưới đây là 6 họ có số lượng ít nhất tại Nhật nhưng lại có ý nghĩa cực độc đáo.

Họ 茗荷 – Myouga (440 người)

Myouga có nghĩa là “Gừng” trong tiếng Nhật. Đây là loại gia vị quý tại xứ sở phù tang, chỉ xuất hiện vào mùa hè và đầu mùa thu hằng năm.

Gừng Nhật Bản Myouga có màu đỏ, hương thơm dễ chịu. Tương tự như lá bạc hà, gừng Myouga được sử dụng phổ biến trong các món ăn truyền thống như súp miso, mì lạnh…

Họ 神社 – Jinja (330 người)

Đây là một trong các họ ở Nhật có ý nghĩa độc đáo nhất

Jinja có nghĩa là “đền thờ thần đạo”. Nước Nhật có đến 70% dân số theo thần đạo. Vì vậy cũng dễ hiểu khi thấy nhiều người Nhật Bản có họ chứa chữ “thần – 神”. Trong khi Jinja lại là một họ cực hiếm gặp.

Họ 先生 – Senjou (120 người)

Senjou là từ cổ trong tiếng Nhật, chỉ các thầy dạy kiếm đạo. Có thể, tổ tiên của họ Senjou xuất thân là người dạy kiếm đạo. Ngoài ra, theo ký tự Kanji thì cũng có thể hiểu là “sensei”, tức giáo viên, bác sĩ hay những người có kiến thức uyên thâm.

Họ 京都 – Kyoto (90 người)

Thành phố Kyoto vốn rất nổi tiếng nhưng có lẽ ít người biết rằng có dòng họ cũng mang tên Kyoto. Nhiều giả thuyết cho rằng, tên gọi của dòng họ này được bắt nguồn từ chính thành phố Kyoto – cố đô một thời của Nhật Bản.

Họ 団子 – Dango (10 người)

Dango là dòng họ hiếm và có cái tên độc đáo nhất ở Nhật Bản – “bánh nếp ăn cùng nước tương”. Đây là tên gọi của một loại bánh tương tự như Mochi và là một trong những món ăn rất được yêu thích, đặc biệt vào dịp trung thu tại Nhật. Có lẽ, người lập ra dòng họ Dango rất yêu thích loại bánh nếp này chăng?

Họ 蜜柑 – Mikan (10 người)

Với số lượng chỉ 10 người, dòng họ Mikan cũng được biết đến nhiều với tên họ độc đáo của mình – Cam Nhật Bản. Đây là loại cam đặc trưng của Nhật, không hạt, đậm vị ngọt và có một chút chua nhẹ, là một trong những loại quả được yêu thích nhất mùa thu đông ở Nhật.

Nhiều họ tiếng Nhật bắt nguồn từ địa điểm

Thực tế có rất nhiều họ của người Nhật dùng để chỉ các địa điểm hoặc đặc điểm cụ thể về một họ cụ thể

Hãy xem một số ví dụ phổ biến dưới đây:

  • Bắt nguồn từ tên của địa điểm: Watanabe, Takahashi, Sasaki, Ishikawa, Hasegawa, Miura, Chiba,…
  • Xuất phát từ địa hình và cảnh quan: Yamamoto, Yamada, Mori, Ikeda,…
  • Xuất phát từ mối quan hệ định hướng hoặc vị trí: Minami, Kita, Tatsumi,…
  • Xuất phát từ nghề nghiệp: Hattori, Shoji, Tokairin, Inukai, Ukai, Kobun,….

Họ tiếng Nhật có phải biệt danh không?

Như chúng ta có thể thấy trong suốt bài viết này, họ thực tế là biệt hiệu, vì định nghĩa này là để thể hiện đặc điểm của một người theo cách trìu mến hoặc đáng thương.

Họ của người Nhật về cơ bản là một đặc điểm của con người và nơi họ sinh sống.

Vì tên người Nhật thực tế là biệt danh, nên người Nhật gọi mình một cách trìu mến như thế nào? Điều này xảy ra bằng cách thay đổi tên hoặc thêm hậu tố.

Trên đây là một số thông tin về họ tiếng Nhật Du học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm các họ trong tiếng Nhật phổ biến

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!

© Copyright 2023 Aloha