100+ Họ tiếng Nhật hay và phổ biến | Các họ hiếm gặp tại Nhật
Họ tiếng Nhật hay và thông dụng ở Nhật có bao nhiêu? Những họ nào sẽ hiếm gặp trong quá trình sinh hoạt và làm việc tại xứ Phù Tang.
Sau đây hãy cùng Du học Aloha khám phá họ tên tiếng Nhật hay qua nội dung sau nhé!
Họ tiếng Nhật có bao nhiêu?
Họ tiếng Nhật theo thống kê thì có khoảng 291,129 họ chính thức ở Nhật Bản được xác định bằng kanji, dù nhiều họ có phát âm và viết bằng Romanji trùng nhau. Ngược lại, một số họ được viết bằng Kanji trùng nhau nhưng lại có phát âm khác nhau. 10 họ đứng đầu chiếm xấp xỉ 10% dân số, còn 100 họ đứng đầu chiếm 33%
Nhật bản có nhiều họ như vậy lý do là vì trước đây 80% người Nhật không có họ. Sau cải cách Minh Trị, để dễ quản lý, thu thuế, nhà nước đã cho phép mọi người tự chọn họ của mình.
Trong văn hoá giao tiếp của người Nhật, đặc biệt là trong công việc, người Nhật thường xưng hô bằng họ của mình, nhất là với những người có chức vụ cao. Vì vậy việc tìm hiểu về các họ ở Nhật sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn khi học tập và làm việc tại đất nước này.
Nếu quan tâm đến văn hóa Nhật Bản hoặc thường xuyên đọc sách, xem phim… chắc hẳn bạn sẽ cảm thấy quen thuộc với các tên họ như: Suzuki, Sato, Nakamura, Takahashi hay Kobayashi…
Danh sách họ tiếng Nhật phổ biến hiện nay
Bảng xếp hạng dưới dây là kết quả của một nghiên cứu vào tháng 8 năm 2008 của công tu bảo hiểm nhân thọ Meiji Yasuda Life Insurance Company, bao gồm gần 6,118,000 khách hàng.
Danh sách 100 họ tiếng Nhật phổ biến nhất gồm:
Thứ tự | Họ | Hán Việt | Romanji | Số người mang họ (2008) (nghìn người) |
1 | 佐藤 | Tá Đằng | Satō | 1.990 |
2 | 鈴木 | Linh Mộc | Suzuki | 1.900 |
3 | 高橋 | Cao Kiều | Takahashi | 1.470 |
4 | 田中 | Điền Trung | Tanaka | 1.340 |
5 | 渡辺 | Độ Biên | Watanabe | 1.200 |
6 | 伊藤 | Y Đằng | Itō | 1.150 |
7 | 中村 | Trung Thôn | Nakamura | 1.080 |
8 | 小林 | Tiểu Lâm | Kobayashi | 1.060 |
9 | 山本 | Sơn Bổn | Yamamoto | 1.020 |
10 | 加藤 | Gia Đằng | Katō | 920 |
11 | 吉田 | Cát Điền | Yoshida | 850 |
12 | 山田 | Sơn Điền | Yamada | 820 |
13 | 佐々木 | Tá Tá Mộc | Sasaki | 710 |
14 | 山口 | Sơn Khẩu | Yamaguchi | 640 |
15 | 松本 | Tùng Bản | Matsumoto | 630 |
16 | 井上 | Tỉnh Thượng | Inoue | 600 |
17 | 木村 | Mộc Thôn | Kimura | 580 |
18 | 清水 | Thanh Thủy | Shimizu | 560 |
19 | 林 | Lâm | Hayashi | 550 |
20 | 斉藤 | Tề Đằng | Saitō | 530 |
21 | 斎藤 | Trai Đằng | Saitō | 520 |
22 | 山崎 | Sơn Kỳ | Yamazaki Yamasaki |
490 |
23 | 中島 | Trung Đảo | Nakajima Nakashima |
480 |
24 | 森 | Sâm | Mori | 470 |
25 | 阿部 | A Bội | Abe | 470 |
26 | 池田 | Chì Điền | Ikeda | 450 |
27 | 橋本 | Kiều Bản | Hashimoto | 450 |
28 | 石川 | Thạch Xuyên | Ishikawa | 440 |
29 | 山下 | Thạch Hạ | Yamashita | 410 |
30 | 小川 | Tiểu Xuyên | Ogawa | 410 |
31 | 石井 | Thạch Tỉnh | Ishii | 400 |
32 | 長谷川 | Trường Cốc Xuyên | Hasegawa | 390 |
33 | 後藤 | Hậu Đằng | Gotō | 390 |
34 | 岡田 | Cương Điền | Okada | 380 |
35 | 近藤 | Cận Đằng | Kondō | 370 |
36 | 前田 | Tiền Điền | Maeda | 370 |
37 | 藤田 | Đằng Điền | Fujita | 370 |
38 | 遠藤 | Viễn Đằng | Endō | 360 |
39 | 青木 | Thanh Mộc | Aoki | 350 |
40 | 坂本 | Phẩn Bản | Sakamoto | 350 |
41 | 村上 | Thôn Thượng | Murakami | 340 |
42 | 太田 | Thái Điền | Ōta | 320 |
43 | 金子 | Kim Tử | Kaneko | 310 |
44 | 藤井 | Đằng Tỉnh | Fujii | 310 |
45 | 福田 | Phúc Điền | Fukuda | 300 |
46 | 西村 | Tây Thôn | Nishimura | 300 |
47 | 三浦 | Tam Phổ | Miura | 300 |
48 | 竹内 | Trúc Nội | Takeuchi | 290 |
49 | 中川 | Trung Xuyên | Nakagawa | 290 |
50 | 岡本 | Cương Bổn | Okamoto | 290 |
51 | 松田 | Tùng Điền | Matsuda | 290 |
52 | 原田 | Nguyên Điền | Harada | 290 |
53 | 中野 | Trung Dã | Nakano | 290 |
54 | 小野 | Tiểu Dã | Ono | 280 |
55 | 田村 | Điền Thôn | Tamura | 280 |
56 | 藤原 | Đằng Nguyên | Fujiwara Fujihara |
270 |
57 | 中山 | Sơn Trung | Nakayama | 270 |
58 | 石田 | Thạch Điền | Ishida | 270 |
59 | 小島 | Tiểu Đảo | Kojima | 260 |
60 | 和田 | Hòa Điền | Wada | 260 |
61 | 森田 | Sâm Điền | Morita | 250 |
62 | 内田 | Nội Điền | Uchida | 250 |
63 | 柴田 | Sài Điền | Shibata | 250 |
64 | 酒井 | Tửu Tỉnh | Sakai | 240 |
65 | 原 | Nguyên | Hara | 240 |
66 | 高木 | Cao mộc | Takagi Takaki |
240 |
67 | 横山 | Hằng Sơn | Yokoyama | 240 |
68 | 安藤 | An Đằng | Andō | 240 |
69 | 宮崎 | Quan Kỳ | Miyazaki Miyasaki |
240 |
70 | 上田 | Thượng Điền | Ueda Ueta |
240 |
71 | 島田 | Đảo Điền | Shimada | 230 |
72 | 工藤 | Công Đằng | Kudō | 230 |
73 | 大野 | Đại Dã | Ōno | 220 |
74 | 宮本 | Quan Bản | Miyamoto | 220 |
75 | 杉山 | Sam Sơn | Sugiyama | 220 |
76 | 今井 | Kim Tỉnh | Imai | 220 |
77 | 丸山 | Hoàn Sơn | Maruyama | 210 |
78 | 増田 | Tăng Điền | Masuda | 210 |
79 | 高田 | Cao Điền | Takada Takata |
210 |
80 | 村田 | Thôn Điền | Murata | 210 |
81 | 平野 | Bình Dã | Hirano | 210 |
82 | 大塚 | Đại Trủng | Ōtsuka | 210 |
83 | 菅原 | Gian Nguyên | Sugawara Sugahara |
210 |
84 | 武田 | Vũ Điền | Takeda Taketa |
200 |
85 | 新井 | Tân Tỉnh | Arai | 200 |
86 | 小山 | Tiểu Sơn | Koyama Oyama |
200 |
87 | 野口 | Dã Khẩu | Noguchi | 200 |
88 | 桜井 | Anh Tỉnh | Sakurai | 200 |
89 | 千葉 | Thiên Diệp | Chiba | 200 |
90 | 岩崎 | Nham Kỳ | Iwasaki | 200 |
91 | 佐野 | Tá Dã | Sano | 200 |
92 | 谷口 | Cốc Khẩu | Taniguchi | 200 |
93 | 上野 | Thượng Dã | Ueno | 200 |
94 | 松井 | Tùng Tỉnh | Matsui | 190 |
95 | 河野 | Hà Dã | Kōno Kawano |
190 |
96 | 市川 | Thị Xuyên | Ichikawa | 190 |
97 | 渡部 | Độ Bộ | Watanabe Watabe |
190 |
98 | 野村 | Đã Thôn | Nomura | 180 |
99 | 菊地 | Cúc Địa | Kikuchi | 180 |
100 | 木下 | Mộc Hạ | Kinoshita | 180 |
Ý nghĩa 5 họ tiếng Nhật phổ biến nhất
Bạn có bao giờ thắc mắc ý nghĩa của các “họ” là gì? Trong văn hoá Nhật Bản, họ của người Nhật phản ánh rất rõ nét những đặc trưng về địa vị xã hội, về tôn giáo và quê hương.
Dưới đây là ý nghĩa của 5 họ phổ biến ở Nhật, cùng Du học Aloha tìm hiểu nhé!
Họ Satou tiếng Nhật
Satou (佐藤) đứng số 1 trong các họ phổ biến ở Nhật với gần 2 triệu người Nhật mang họ này. Satou mang ý nghĩa là cánh đồng hoa tử đằng.
Ngoài ra, chữ “sa” phía trước còn có nghĩa là sự giúp đỡ. Có thể, những người mang họ Satou là người hay giúp đỡ người khác, tính tình hào phóng và sống gần cây tử đằng.
Bên cạnh đó, nhiều người cũng cho rằng, họ Satou chính là hậu duệ của dòng tộc quyền lực Fujiwara.
Họ Suzuki
Suzuki là một họ nổi tiếng ở Nhật và được rất nhiều người nước ngoài biết đến vì là tên gọi của một thương hiệu tại đây.
- Suzuki có nghĩa là gỗ chuông hoặc cây chuông.
- Nhiều giả thuyết cũng cho rằng đây thực chất là cách nói lái tên gọi của một loại cỏ lau Nhật Bản.
- Nhiều người cho rằng dòng họ này xuất thân từ dòng dõi linh mục tên là Hozumi.
Họ Takahashi
“Taka” nghĩa là cao và “Hashi” là cây cầu. Dựa vào đặc điểm này, người Nhật Bản thường cho rằng: xưa kia những người mang họ Takahashi là người có địa vị cao trong xã hội, sống gần những cây cầu cao nổi tiếng.
Họ Tanaka
Tanaka trong tiếng Nhật có nghĩa là “cánh đồng lúa ở giữa làng”, trong đó “Ta” là đồng ruộng và “naka” là “giữa”. Nhiều người cho rằng, trước đây có một gia đình sở hữu cánh đồng lớn với ngôi nhà ở giữa. Họ muốn thể hiện đặc điểm của mình qua tên họ, và thế là dòng họ Tanaka ra đời.
Họ Watanabe
Watanabe thực chất vốn là tên một địa danh, nơi hậu duệ của hoàng đế Saga định cư vào thế kỷ thứ 8. Người ta cho rằng, tổ tiên của dòng họ này là một chiến binh tên Tsuna, người làm rạng danh nền văn hoá Samurai ở thế kỷ 10 – 11.
Dòng họ Watanabe được coi là huyền thoại và rất nhiều người đã lấy họ này. Vì vậy, Watanabe ngày nay là một trong những họ phổ biến nhất ở Nhật.
Những họ tiếng Nhật có ít người mang nhất
Nếu Satou, Suzuki hay Watanabe… là những tên họ phổ biến nhất ở Nhật, vậy họ nào là hiếm nhất?
Dưới đây là 6 họ có số lượng ít nhất tại Nhật nhưng lại có ý nghĩa cực độc đáo.
Họ 茗荷 – Myouga (440 người)
Myouga có nghĩa là “Gừng” trong tiếng Nhật. Đây là loại gia vị quý tại xứ sở phù tang, chỉ xuất hiện vào mùa hè và đầu mùa thu hằng năm.
Gừng Nhật Bản Myouga có màu đỏ, hương thơm dễ chịu. Tương tự như lá bạc hà, gừng Myouga được sử dụng phổ biến trong các món ăn truyền thống như súp miso, mì lạnh…
Họ 神社 – Jinja (330 người)
Đây là một trong các họ ở Nhật có ý nghĩa độc đáo nhất
Jinja có nghĩa là “đền thờ thần đạo”. Nước Nhật có đến 70% dân số theo thần đạo. Vì vậy cũng dễ hiểu khi thấy nhiều người Nhật Bản có họ chứa chữ “thần – 神”. Trong khi Jinja lại là một họ cực hiếm gặp.
Họ 先生 – Senjou (120 người)
Senjou là từ cổ trong tiếng Nhật, chỉ các thầy dạy kiếm đạo. Có thể, tổ tiên của họ Senjou xuất thân là người dạy kiếm đạo. Ngoài ra, theo ký tự Kanji thì cũng có thể hiểu là “sensei”, tức giáo viên, bác sĩ hay những người có kiến thức uyên thâm.
Họ 京都 – Kyoto (90 người)
Thành phố Kyoto vốn rất nổi tiếng nhưng có lẽ ít người biết rằng có dòng họ cũng mang tên Kyoto. Nhiều giả thuyết cho rằng, tên gọi của dòng họ này được bắt nguồn từ chính thành phố Kyoto – cố đô một thời của Nhật Bản.
Họ 団子 – Dango (10 người)
Dango là dòng họ hiếm và có cái tên độc đáo nhất ở Nhật Bản – “bánh nếp ăn cùng nước tương”. Đây là tên gọi của một loại bánh tương tự như Mochi và là một trong những món ăn rất được yêu thích, đặc biệt vào dịp trung thu tại Nhật. Có lẽ, người lập ra dòng họ Dango rất yêu thích loại bánh nếp này chăng?
Họ 蜜柑 – Mikan (10 người)
Với số lượng chỉ 10 người, dòng họ Mikan cũng được biết đến nhiều với tên họ độc đáo của mình – Cam Nhật Bản. Đây là loại cam đặc trưng của Nhật, không hạt, đậm vị ngọt và có một chút chua nhẹ, là một trong những loại quả được yêu thích nhất mùa thu đông ở Nhật.
Nhiều họ tiếng Nhật bắt nguồn từ địa điểm
Thực tế có rất nhiều họ của người Nhật dùng để chỉ các địa điểm hoặc đặc điểm cụ thể về một họ cụ thể
Hãy xem một số ví dụ phổ biến dưới đây:
- Bắt nguồn từ tên của địa điểm: Watanabe, Takahashi, Sasaki, Ishikawa, Hasegawa, Miura, Chiba,…
- Xuất phát từ địa hình và cảnh quan: Yamamoto, Yamada, Mori, Ikeda,…
- Xuất phát từ mối quan hệ định hướng hoặc vị trí: Minami, Kita, Tatsumi,…
- Xuất phát từ nghề nghiệp: Hattori, Shoji, Tokairin, Inukai, Ukai, Kobun,….
Họ tiếng Nhật có phải biệt danh không?
Như chúng ta có thể thấy trong suốt bài viết này, họ thực tế là biệt hiệu, vì định nghĩa này là để thể hiện đặc điểm của một người theo cách trìu mến hoặc đáng thương.
Họ của người Nhật về cơ bản là một đặc điểm của con người và nơi họ sinh sống.
Vì tên người Nhật thực tế là biệt danh, nên người Nhật gọi mình một cách trìu mến như thế nào? Điều này xảy ra bằng cách thay đổi tên hoặc thêm hậu tố.
Trên đây là một số thông tin về họ tiếng Nhật mà Du học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm các họ trong tiếng Nhật phổ biến
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!