• 0973.344.828 -
  • aloha.edu.vn@gmail.com

Cách xưng hô trong tiếng Nhật | Các đại từ sử dụng trong gia đình và công việc

Xưng hô trong tiếng Nhật như thế nào cho phù hợp ngữ cảnh? Các đại từ xưng hô cho gia đình, nơi làm việc, trường học như thế nào?

Cách xưng hô trong tiếng Nhật là một trong những điểm thú vị mà bất cứ ai yêu thích văn hoá xứ sở hoa anh đào cũng muốn tìm hiểu.

Đừng vội bỏ qua nhé, có rất nhiều cách xưng hộ lạ mà có khi bạn chưa biết đấy!

Xưng hô trong tiếng Nhật

Các ngôi nhân xưng trong tiếng nhật khi xưng hô

Khu xưng hô trong tiếng Nhật cũng sẽ có 3 ngôi gồm: Ngôi thứ 1, ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 như trong xưng hô của Việt Nam:

Đại từ xưng hô ngôi thứ 1

Đại từ xưng hô trong tiếng Nhật ngôi thứ nhất bao gồm:

  • わたし(watashi): Tôi (Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng)
  • わたくし (watakushi): Tôi (Lịch sự hơn わたし, cách xưng hô khiêm tốn đượcdùng trong các buổi lễ hay không khí trang trọng)
  • わたしたち (Watashitachi): Chúng tôi
  • われわれ (ware ware): Chúng ta (Bao gồm cả người nghe. わたし たち là “chúng tôi”, không bao gồm người nghe)
  • あたしatashi: Tôi (Đây là cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng.)
  • ぼくboku: Tôi (Dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi.
  • あたし (atashi): Tôi (Là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn.)
  • おれ (ore): Tao (Dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân thiết ít tuổi hơn hay dùng như “tao” là cách xưng hô ngoài đường phố.)

Xưng hô trong tiếng Nhật

Đại từ xưng hô ngôi thứ 2

Đại từ xưng hô trong tiếng Nhật ngôi thứ hai bao gồm:

  • あなた (anata): Bạn
    • Đây là cách gọi lịch sự người mà bạn không thân thiết lắm, số nhiều dạng lịch sự của từ này đó là 貴方がた(あなたがた、anatagata)
    • Quý vị, quý anh chị, đây là dạng hết sức lịch sự hay số nhiều dạng thân mật suồng sã của nó là あなたたち(anatatachi): Các bạn, các người.
  • しょくん=(shokun): Các bạn (Xưng hô lịch sự dùng với người ít tuổi hơn. Dạng lịch sự hơn sẽ là あなた がた)
  • おまえ:omae: Mày
  • てまえ hay てめえ (temae, temee): Mày (Ở dạng mạnh hơn hơn おまえ. Không nên dùng từ này trừ trong tình huống chửi bới. Đây là cách xưng hô bất lịch sự nhất đối với nhân xưng thứ hai.)
  • きみ:kimi: Em (Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn.)

Đại từ xưng hô ngôi thứ 2

Đại từ xưng hô trong tiếng Nhật ngôi thứ ba chỉ những người được nhắc đến trong cuộc nói chuyện:

  • Kare (かれ): anh ấy
  • Kanojou (かのじょう): cô ấy
  • Karera (かられ): họ
  • Ano hito (あのひと)/ano kata (あのかた): vị ấy, ngài ấy
  • Kata (かた): bà ấy, quý cô ấy (cách gọi mang ý lịch sự)
  • Aitsu (あいつ): thằng đó, hắn ta. Cách gọi này mang nghĩa khinh miệt.
  • Số nhiều: aitsura (あいつら ): bọn nó
  • Koitsu (こいつ): thằng này. Cũng là một cách gọi khinh miệt

Xưng hô trong tiếng Nhật

Xưng hô trong tiếng Nhật khi nói về gia đình

Sau đây Du học Aloha sẽ tổng hợp cách xưng hô trong tiếng Nhật khi nói về gia bao gồm:

Xưng hô trong gia đình mình

ぼく Con(dùng cho con trai)
わたし Con (dùng cho cả trai lẫn gái)
おとうさん/ちち アイン
おかあさん/はは アーウ
りょうしん Bố mẹ
おじいさん / おじいちゃん Ông
おばあさん / おばあちゃん
おばさん / おばちゃん Cô, dì
おじさん / おじちゃん Chú, bác
あに Anh
あね Chị
いもうと Em gái
おとうと Em trai

*[おとうと], [いもうと], [あね] và [あに] có thể thêm hậu tố [ちゃん] để mang ý nghĩa thân mật hơn

Xưng hô khi nói về gia đình khác

りょうしん Bố mẹ
むすこさん Con trai
むすめさん Con gái
おにいいさん Anh
おねえさん Chị
いもうとさん Em gái
おとうとさん  Em trai

Cách xưng hô khác

Ngoài ra còn một số từ xưng hô trong gia đình như:

  • 家族 か ( ぞく) kazoku Gia đình
  • 夫婦 ふうふ fuufu Vợ chồng
  • 主人 しゅじん shujin Chồng
  • 夫 おっと otto Chồng
  • 家内 かない kanai Vợ
  • 妻 つま tsuma Vợ
  • 甥 おい oi Cháu trai
  • 姪 めい mei Cháu gái
  • 孫 まご mago Cháu
  • 義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh rể
  • 義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Em rể
  • 義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko Con rể

Cách xưng hô trong tiếng Nhật khi ở trường

Khi thầy/cô xưng hô với học sinh:

  • Ngôi thứ nhất: Sensei/Boku/Watashi.
  • Ngôi thứ hai: Tên/Biệt danh + Kun/Chan hoặc Kimi/Omae.

Khi học sinh xưng hô với thầy:

  • Dùng ở ngôi thứ nhấ t: Watashi/Boku.
  • Dùng ở ngôi thứ hai: Sensei;

Tên giáo viên + Sensei; Senseigata (các thầy cô); Kouchou Sensei (hiệu trưởng).

Cách xưng hô với người yêu trong tiếng Nhật

Có một số cách xưng hô với người yêu mà người Nhật hay sử dụng, tiêu biểu như:

  • “Tên + chan/kun”: thường dùng với các cặp đôi tầm 20 tuổi.
  • Gọi bằng tên (không thêm hậu tố chan/kun): thường gặp ở các cặp tầm 40 tuổi.
  • Gọi bằng “Tên + san”: phổ biến trong mọi độ tuổi.

Ngoài ra, một số cặp đôi còn gọi người yêu là omae (mày), tự xưng là ore (tao), tuy nhiên không có ý nghĩa nặng nề hay thô tục.

Cách xưng hô của người Nhật trong công sở

Xưng hô tiếng Nhật tại công ty là kiến thức mà các bạn cần nắm chắc để giao tiếp thuận lợi khi làm việc tại Nhật Bản.

Tùy vào cấp bậc của người giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà các bạn có thể chọn cách xưng hô hợp lý.

  • Ngôi thứ nhất: Watashi / Boku / Ore (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).
  • Ngôi thứ hai:
    • Tên riêng (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).
    • Tên + san (dùng với cấp trên hoặc senpai).
    • Tên + chức vụ (dùng với cấp trên).
    • Chức vụ (VD: Buchou, Shachou…).
    • Tên + senpai (dùng với người vào công ty trước/tiền bối).
    • Omae (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).
    • Kimi (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).
    • しゃちょう (社長): Giám đốc.
    • ぶちょう (部長): Trưởng phòng.
    • リーダー: Nhóm trưởng hoặc phó phòng.
    • セブリーダ: Phó nhóm.
    • しゃいん (社員): Nhân viên.
    • ふくぶちょう (副部長): Phó phòng.
    • ふくしゃちょう (副社長): Phó giám đốc.
    • ワーカー: Công nhân.
    • さんよ (参与): Cố vấn.
    • してんちょう (支店長): Giám đốc chi nhánh.
    • ひしょ (秘書): Thư kí.
    • かんさやく (監査役): Kiểm toán viên.
    • とりしまりやく (取締役): Chủ tịch.

Khi nói về bản thân:

Bạn không nên xưng là tôi theo những cách như おれ(Ore), ぼく (boku) hoặc あたし (atashi), mà phải dùng わたし (Watashi), わたくし (Watakushi). Nếu nói là chúng tôi thì phải dùng わたしども.

Khi xưng hô trong tiếng Nhật với sếp:

Bạn nên gọi sếp bằng cách như sau:

  • “Họ + chức vụ” (Ví dụ: Tanaka manager).
  • Chức vụ: buchou (trưởng phòng), shachou (giám đốc).

Với khách hàng:

Tên khách hàng + 様 (sama) hoặc là tên + 殿 (dono).

Với người không giữ chức vụ:

“Tên +さん (San)” hoặc “Tên + くん (Kun)” đối với con trai ít tuổi hơn.

Để nói về “công ty chúng tôi”:

当社 (Tōsha ) / とうしゃ(tō sha) / わが社 (Waga sha ).

Để nói “công ty bạn”:

そちら様 (Sochira-sama), こちら様 (kochira-sama), 御社 / おんしゃ (onsha).

*Lưu ý: không được gắn chữ さん (San) vào chức danh, vì điều đó biểu thị sự bất lịch sự.

Một số hậu tố khi xưng hô trong tiếng Nhật

Các hậu tố trong tiếng Nhật có tác dụng để phân biệt mối quan hệ, vai vế trên dưới của mọi người vì thế chúng ta phải nắm được để xưng hô cho đúng và lịch sự. Các hậu tố này thường được gắn sau tên gọi.

Cấu trúc chung của các hậu tố:

“Tên + hậu tố kèm theo”

Chan trong tiếng Nhật (ちゃん)

Đây là hậu tố thân mật, thường được người Nhật sử dụng trong gia đình dành cho các bé gái, cũng có thể dùng với bạn bè thân thiết hoặc người yêu.

Đặc biệt chan chỉ phù hợp để dùng với người kém hoặc ngang tuổi, không dùng với người có địa vị hay tuổi tác hơn mình.

Ví dụ:

  • onii-chan: anh trai
  • onee-chan: chị gái

San (さん)

“San” là hậu tố được dùng nhiều nhất bởi vì đây là cách gọi khá bình đẳng và có thể dụng rộng rãi trong nhiều trường hợp. “San” có thể được ghép với tên gọi ở nhiều tình huống lúc giao tiếp.
(Lưu ý: bạn chỉ được gắn “san” với tên người khác chứ không được gắn với tên mình).

Kun (くん)

Kun là hậu tố dành khi gọi con trai. Lưu ý là kun chỉ dùng khi xưng hô với người ngang tuổi hoặc kém hơn, còn nếu là nam giới lớn tuổi hơn bạn phải dùng “san”.

Sama (さま)

Sama là hậu tố thường dùng với các khách hàng, mang nghĩa kính trọng. Tuy nhiên đôi khi trong một vài trường hợp cũng dùng với nghĩa mỉa mai, xem thường với những người thuộc kiểu “trưởng giả học làm sang”.

Senpai (せんぱい)

Senpai là hậu tố để dùng với các tiền bối, thể hiện sự kính trọng với những người đi trước mình, có trình độ và địa vị trong một lĩnh vực nào đó.

Sensei (せんせい)

Bạn sử dụng từ này với các giáo viên, bác sĩ, công nhân viên chức…nói chung là với những người thầy, cô của bạn. Đây là cách xưng hô mang nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ với những người có thành tựu và kỹ năng chuyên môn trong xã hội.

Chama (ちゃま)

Mang ý bày tỏ sự kính trọng, ngưỡng mộ với người có kiến thức và tài năng lĩnh vực nào đó, dù có thể họ kém tuổi hơn.

Shi (し)

Mức độ lịch sự của từ này nằm giữa san và sama, thường dùng cho những chuyên môn cao ví dụ như luật sư, kỹ sư.

Dono (どの)

Thể hiện thái độ vô cùng kính trọng, tôn kính với ông chủ, cấp trên của bạn. Tuy nhiên từ này có hơi hiếm gặp trong văn hoá người Nhật.

Câu hỏi thường gặp về xưng hô trong tiếng Nhật

Sau đây là một vài câu hỏi về xưng hô trong tiếng Nhật mà quý bạn đọc thường gửi về cho Du học Aloha:

Em gái trong tiếng nhật là gì?

Em gái trong tiếng nhật là  妹 (いもうと、imōto). Hoặc bằng tên của họ

Dono trong tiếng nhật là gì?

Tono (殿 【との】), phát âm dono (どの), khi gắn với tên gọi, mang nghĩa là “chúa tể” hoặc “chủ công”. Nó không đánh đồng với địa vị cao quý, và mức độ tôn kính nằm ở khoảng giữa -san và -sama. Từ này thể hiện thái độ vô cùng kính trọng, tôn kính với ông chủ, cấp trên của bạn. Tuy nhiên từ này có hơi hiếm gặp trong văn hoá người Nhật.

Chan trong tiếng Nhật là gì?

Chan (ちゃん) là một hậu tố nhẹ, thể hiện người nói đang gọi một người mà mình quý mến. Thông thường, chan được sử dụng cho trẻ sơ sinh, nhi đồng, ông bà và thanh thiếu niên.

Sama là gì?

Sama là cách dùng cực kỳ tôn nghiêm và Trân quý đối phương. Nó thường được đặt sau tên của những người đáng trân quý như các vị thần , thiên hoàng. Còn trong cuộc sống hằng ngày thì nó được dùng nhiều trong công ty đặc biệt là đối với khách hàng

Đặt sama sau tên của khách hàng hoặc okyaku sama trường hợp không biết tên của khách hàng. Ngoài ra, người ta cũng hay dùng chama thay cho sama nữa.

Senpai là gì trong tiếng Nhật?

Mối quan hệ tiền bối (người đi trước) và hậu bối (người đi sau) ở Nhật Bản, tiếng Nhật gọi là senpai (先輩) và kōhai (後輩), đại diện cho quan hệ trên dưới không chính thức trong các tổ chức, hiệp hội, câu lạc bộ, doanh nghiệp và trường học.

Chị gái trong tiếng Nhật là gì?

Chị gái trong tiếng Nhật được gọi là 姉/あね[ane]

Ngoài ra, “お 姉 ち ゃ ん” (onēchan) cũng là một trong những cách gọi chị gái

Onee san là gì?

Onee san là cách chính thức hơn để nói chị gái. Bởi vì phụ nữ rất được tôn trọng, nam giới thường có xu hướng sử dụng onee-san nhiều hơn onee-chan tùy thuộc vào hoàn cảnh gia đình.

Anh trai trong tiếng Nhật là gì?

Anh trai trong tiếng Nhật đọc là 兄/あに[ani]: Anh trai.

Trên đây là một số thông tin về Xưng hô trong tiếng NhậtDu học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về các đại từ xưng hô tại Nhật trong gia đình và nơi làm việc

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!

© Copyright 2023 Aloha