• 0973.344.828 -
  • aloha.edu.vn@gmail.com

Chào tạm biệt tiếng Nhật | Cách nói lịch sự, trang trọng và phổ thông

Chào tạm biệt tiếng Nhật nên nói thế nào? Tại sao cần phải biết tạm biệt trong tiếng Nhật sao cho phù hợp với từng ngữ cảnh.Trong thực tế có rất nhiều cách nói tạm biệt bằng tiếng Nhật với người ngang hàng hay tạm biệt sếp, hẹn gặp lại sau, bảo trọng nhé,…

Sau đây Du học Aloha sẽ giới thiệu tới các bạn các cách chào tạm biệt tiếng Nhật thay cho “sayounara” qua nội dung dưới. Cùng theo dõi nhé!

Chào tạm biệt tiếng Nhật

Chào tạm biệt tiếng Nhật thế nào?

Chào tạm biệt tiếng Nhật phổ biến có thể kể tới じゃ(Ja), じゃぁね (Jaa ne)/またね (Mata ne), また連絡するね (Mata renraku suru ne),… thay vì dùng “Sayonara”

Giống như trong tiếng Việt chúng ta thường ít khi sử dụng từ “Tạm biệt” trong các tình huống giao tiếp thông dụng, người Nhật cũng ít khi dùng “Sayonara” bởi lẽ từ này mang ý nghĩa hai người sẽ không gặp lại nhau trong cả một thời gian dài đôi khi nó cũng tương đương với từ “Vĩnh biệt” trong một vài trường hợp. Chính vì vậy khi bạn có một cuộc nói chuyện trang trọng thì không nên sử dụng “Sayonara”.

Thông thường khi nói lời tạm biệt, người Nhật sẽ sử dụng “Matane” hoặc “Zaane”, 2 cụm từ này có nghĩa là “Gặp lại sau nhé” và “Chào nhé”. Người Nhật cho chữ “ne” vào cuối câu để khiến câu nói mang hàm ý dễ thương và nhẹ nhàng hơn. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng cả hai trong trường hợp này “Zaa, matene” mà không làm thay đổi nghĩa ở phía trên.

Còn nếu bạn muốn chào tạm biệt kèm với một khoảng thời gian cụ thể thì bạn chỉ cần nói “Mata” rồi sau đó ghép với khoảng thời gian mà bạn muốn nhắc tới.

Ví dụ:

  • Mata ashita: hẹn mai gặp lại
  • Mata Raishuu: hẹn tuần sau gặp lại

Tuy nhiên không phải lúc nào bạn cũng có thể biết được khoảng thời gian chính xác mà mình sẽ gặp lại người kia, lúc này bạn có thể dùng: “Hẹn gặp lại sau”.

Trong các bộ phim Anime chúng ta sẽ thấy nhân vật khi ra khỏi nhà thường nói vọng lại “Ittekimasu”, cụm từ này được ghép bởi “Iku – Đi” và “kuru – trở lại”, cả cụm từ có nghĩa là “Tôi sẽ đi và trở lại sau”.

Đáp lại câu chào này người Nhật sẽ nói “Itterasshai” có nghĩa là “Đi đi và lát quay lại nhé!”. Tuy nhiên từ “Ittekimasu” chỉ được sử dụng nếu như bạn đi về trong một khoảng thời gian ngắn.

Với trường hợp đi công tác hoặc du lịch trong vài ngày thì sao? Người Nhật sẽ sử dụng “Kiwotsukete” có ý nghĩa là “Hãy bảo trọng”.

Còn nếu bạn chuyển nhà hoặc đi du học trong thời gian lâu thì người ta sẽ chào nhau bằng “Genkide” nghĩa là “Hãy vững tin lên nhé!”

Bên cạnh đó do sự hội nhập kinh tế quốc tế, giới trẻ Nhật Bản hiện nay có xu hướng sử dụng tiếng Anh nhiều hơn, họ thường chào nhau bằng “bye bye” hay “See ya”.

Chào tạm biệt tiếng Nhật

Các cách nói chào tạm biệt tiếng Nhật

Sau đây Du học Aloha sẽ gửi tới các bạn một số cách nói chào tạm biệt tiếng Nhật thông dụng:

  1. 今、行(い)って参(まい)ります。(Ima, itte mairimasu): Bây giờ tôi phải đi rồi (dùng cho người đi ra ngoài nói với người ở nhà)
  2. いってらっしゃい。Anh đi nhé.( dùng cho người ở nhà nói với người đi ra ngoài)
  3. すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。(Sumimasen, sorosoro shitsureishimasu): Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải về rồi.
  4. 連絡(れんらく)しましょう。(Renrakushimashou): Hãy giữ liên lạc nhé.
  5. さようなら。(Sayounara): Tạm biệt.
  6. お先(さき)に失礼(しつれい)します。(Osaki ni shitsureishimasu): Tôi xin phép về trước đây.
  7. お疲(つか)れ様(さま)でした。(Otsukare samadeshita): Mọi người vất vả rồi (chào nhau sau một ngày làm việc mệt mỏi)
  8. じゃ、また会(あ)いましょう。(Ja, mata aimashou): Hẹn gặp lại nhé.
  9. また明日(あした)。(Mata ashita): Hẹn gặp lại ngày mai nhé!
  10. おやすみなさい。また明日(あした)。(Oyasuminasai. Mata ashita): Ngủ ngon, mai gặp lại!
  11. さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。(Sayounara, osobi wo otanoshimi kudasai); Tạm biệt, đi chơi vui vẻ nhé.
  12. お 休 みなさい (Oyasuminasai): Chúc ngủ ngon !
  13. また 後 で (mata atode): Hẹn gặp bạn sau !
  14. 気をつけて (Ki wo tukete): Bảo trọng nhé!
  15. 貴 方のお 父 様 によろしくお 伝 え 下 さい (Anata no otousama ni yoroshiku odeneshimasai): Tôi muốn gửi lời hỏi thăm tới cha bạn!
  16. またのお越しをお待ちしております (Mata no okoshi wo omachishiteorimasu): Xin hẹn gặp lại quý khách lần sau.
  17. またお目にかかりたいと 思 います (Mata ome ni kakari tai to omoimasu): Tôi mong sẽ gặp lại bạn.
  18. では、また (Dewa mata): Hẹn sớm gặp lại bạn!
  19. 頑 張って!(Ganbatte): Chúc may mắn!

Chào tạm biệt tiếng Nhật

Cách nói tạm biệt tiếng Nhật trong từng hoàn cảnh

Sau đây là cách lựa chọn và chào tạm biệt tiếng Nhật trong từng hoàn cảnh như sau:

Trường hợp đã quen biết nhau

  • じゃ(Ja) Hẹn gặp lại!
  • じゃぁね (Jaa ne)/またね (Mata ne) Hẹn gặp lại nhé!
  • また連絡するね (Mata renraku suru ne) Giữ liên lạc nhé!
  • また明日 (Mata ashita) Hẹn gặp vào ngày mai!
  • また来週 (Mata raishū) Hẹn gặp vào tuần sau!

Trong môi trường công sở/làm việc

  • お先に失礼します (Osaki ni shitsurei shimasu) Tôi xin phép về trước!
  • お疲れ様でした (Otsukaresama deshita) Bạn đã vất vả rồi!

Nếu bạn là bật tiền bối, vào cuối ngày bạn có thể nói:

  • ご苦労様でした(Gokurosama deshita) Ngày hôm nay làm tốt lắm! (như một lời cảm ơn)

Tư thế chào hỏi của người Nhật

Tư thế chào hỏi là một yếu tố rất quan trọng trong việc cúi chào của người Nhật. Khi bạn cúi đầu chào hỏi thì quan trọng nhất là cúi thấp người từ phần eo – thắt lưng trở lên và bạn phải đứng thẳng với phần đầu gối khép lại với nhau.

Cúi đầu là một nét trong văn hóa của người Nhật Bản, nó đơn giản để thể hiện lòng kính trọng của mình đối với người khác thông thường sẽ là một người lớn tuổi hơn hoặc người có địa vị cao

Tuy nhiên bạn hiếm khi thấy những người bạn thân lại cúi đầu với nhau trừ khi khoảng cách tuổi tác của họ quá xa hoặc khi đang ở những nơi công cộng, trang nghiêm.

Người Nhật Bản thường cúi đầu chào kết hợp nói những câu nói quen thuộc như “Ohayo Gozaimasu.” hay “Ohayo” với ý nghĩa “Xin chào”, hay “Arigatou” là “Xin cám ơn”. Người Nhật Bản thường nói sau khi kết thúc việc cúi đầu chào.

Tùy vào từng đối tượng và hoàn cảnh mà người Nhật có những quy định cúi chào khác nhau như:

  • Khẽ cúi chào: Khi chào đầu và người chỉ khẽ gập xuống. Đây là tư thế người Nhật sử dụng nhiều lần 1 ngày, mỗi khi gặp nhau họ khẽ cúi chào.
  • Kiểu bình thường: Người cúi gập 20-30 độ, giữ tư thế như vậy từ 2-3 giây
  • Kiểu saikeirei: Khi chào cúi gập người từ từ xuống và cúi rất thấp. Đây là hình thức chào cao nhất, thể hiện sự tôn trọng đối với người đối diện.

Một số cách nói tạm biệt ở 1 vài quốc gia khác

Sau đây là một vài cách nói tạm biệt ở các quốc gia trên thế giới:

  • Nói “tạm biệt” bằng tiếng Tây Ban Nha:
    • “Hasta la Vista”- Hẹn gặp laị
    • “Despedida”- Chào tạm biệt
    • “Adios”- Tạm biệt
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Bồ Đào Nha: “Adeus”, “Tchau”- tạm biệt
  • Nói “tạm biệt” bằng tiếng Ý: “Arrivederci”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Rumani: “La revedere”, “Rămas bun”, “Pa”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Đức: “Auf Wiedersehen”, “Tschau”, “Ade”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Hà Lan: “Tot ziens”, “Dag”, “Doei”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Thụy Điển: “Hejdå”, “Adjö”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Đan Mạch: “Farvel”, “Hej hej”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Na Uy: “Farvel”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Nga: “Do svidaniya” / “До Свидания”
  • Nói “tạm biệt” bằng tiếng Ba Lan: “Żegnaj”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Trung Quốc: “Zài jiàn” / “再见”
  • Nói “tạm biệt” bằng tiếng Hàn Quốc: “Annyeonghi Kyeseyo” / “안녕히 계세요”
  • Nói “tạm biệt” theo tiếng Mã Lai: “Selamat jalan”
  • Nói “tạm biệt” bằng tiếng Ả Rập: “Ma’a as-salaama” / “مع السلامة”

Cách tạm biệt bằng tiếng Nhật rất phong phú phải không các bạn. Hãy nắm chắc ngay để biết cách giao tiếp với người Nhật trong các tình huống thực tế nhé.

Người Nhật cực kỳ coi trọng văn hóa giao tiếp vì vậy chỉ cần bạn nắm vững cách chào trong từng trường hợp bạn sẽ vô cùng tự tin trong việc giao tiếp đấy!

Trên đây là một số thông tin về chào tạm biệt tiếng NhậtDu học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm cách chào tạm biệt trong tiếng Nhật lịch sự, trang trọng,…

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!

© Copyright 2023 Aloha