Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Nhật | Mẹo đếm và viết dễ nhớ
Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Nhật thế nào? Cách viết ra sao? Việc nhận biết giờ, thứ ngày tháng là một trong những kiến thức cơ bản khi muốn tìm hiểu tiếng Nhật
Vậy cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật như thế nào? Phải nói như thế nào mới gọi là “chuẩn Nhật”?
Sau đây hãy cùng tìm hiểu qua nội dung của Du học Aloha dưới đây nhé!
Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Nhật
Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ là: Năm 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật).
Ví dụ: 今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。 Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020.
私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。 Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986.
- Cách nói tuần lễ: 曜日(ようび、diệu nhật). Trong tiếng Nhật, tuần lễ được viết theo tiếng Latin chứ không thể hiện bằng con số như tiếng Việt.
Ví dụ: 今日は土曜日(どようび)です。 (Hôm nay là thứ 7).
Các thứ trong tiếng Nhật
Thứ trong tiếng Nhật “曜日” – ようび (youbi). Để viết các thứ trong tuần bằng tiếng Nhật, bạn chỉ cần ghép: Tên thứ + ようび.
Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta sẽ có các thứ trong tiếng Nhật sẽ là:
Thứ trong tuần | Hiragana | Kanji | Romaji |
Chủ Nhật | にちようび | 日曜日 | nichi youbi |
Thứ 2 | げつようび | 月曜日 | getsu youbi |
Thứ 3 | かようび | 火曜日 | ka youbi |
Thứ 4 | すいようび | 水曜日 | sui youbi |
Thứ 5 | もくようび | 木曜日 | moku youbi |
Thứ 6 | きんようび | 金曜日 | kin youbi |
Thứ 7 | どようび | 土曜日 | do youbi |
Ngày trong tuần | ようび | 曜日 | youbi |
Tuần | しゅう | 週 | shuu |
Lưu ý:
- Trong bảng có romaji để bạn tập nói. Tuy nhiên, các bạn nên học thật kỹ bảng chữ Hiragana và tập đọc dựa theo chữ hiragana.
- Thông thường, trong các cuộc nói chuyện hằng ngày, không mang tính lịch sự, trang trọng, người Nhật thường sẽ lược từ “日” hoặc lược cả “曜日” và chỉ đọc tên các thứ trong tuần (Ví dụ: Thứ 2 thì chỉ nói là “げつ”).
Cách nói ngày trong tiếng Nhật
Khi mới học tiếng Nhật, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thấy việc ghi nhớ các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật khá khó nhớ vì có rất nhiều từ không theo quy tắc chung. Tuy nhiên bạn có thể áp dụng cách học sau để ghi nhớ tốt hơn:
Các ngày trong tháng của tiếng Nhật như sau:
Ngày trong tháng | Hiragana | Kanji | Romaji |
Ngày 1 | ついたち | 一日 | Tsuitachi |
Ngày 2 | ふつか | 二日 | Futsuka |
Ngày 3 | みっか | 三日 | Mikka |
Ngày 4 | よっか | 四日 | Yokka |
Ngày 5 | いつか | 五日 | Itsuka |
Ngày 6 | むいか | 六日 | Muika |
Ngày 7 | なのか | 七日 | Nanoka |
Ngày 8 | ようか | 八日 | Yôka |
Ngày 9 | ここのか | 九日 | Kokonoka |
Ngày 10 | とおか | 十日 | Tooka |
Ngày 11 | じゅういちにち | 十一日 | Jûichinichi |
Ngày 12 | じゅうににち | 十二日 | Jûninichi |
Ngày 13 | じゅうさんにち | 十三日 | Jûsannichi |
Ngày 14 | じゅうよっか | 十四日 | Jûyokka |
Ngày 15 | じゅうごにち | 十五日 | Jûgonichi |
Ngày 16 | じゅうろくにち | 十六日 | Jûrokunichi |
Ngày 17 | じゅうしちにち | 十七日 | Jûshichinichi |
Ngày 18 | じゅうはちにち | 十八日 | Jûhachinichi |
Ngày 19 | じゅうくにち | 十九日 | Jûkunichi |
Ngày 20 | はつか | 二十日 | Hatsuka |
Ngày 21 | にじゅういちにち | 二十一日 | Nijûichinichi |
Ngày 22 | にじゅうににち | 二十二日 | Nijûninichi |
Ngày 23 | にじゅうさんにち | 二十三日 | Nijûsannichi |
Ngày 24 | にじゅうよっか | 二十四日 | Nijûyokka |
Ngày 25 | にじゅうごにち | 二十五日 | Nijûgonichi |
Ngày 26 | にじゅうろくにち | 二十六日 | Nijûrokunichi |
Ngày 27 | にじゅうしちにち | 二十七日 | Nijûshichinichi |
Ngày 28 | にじゅうはちにち | 二十八日 | Nijûhachinichi |
Ngày 29 | にじゅうくにち | 二十九日 | Nijûkunichi |
Ngày 30 | さんじゅうにち | 三十日 | Sanjûnichi |
Ngày 31 | さんじゅういちにち | 三十一日 | Sanjûichinichi |
Các ngày trong tháng tiếng Nhật sẽ được chia làm 2 nhóm:
Nhóm ngày từ mùng 1 đến mùng 10
- Công thức chung là: Tên của ngày trong tiếng Nhật + 日 (ka)
Lưu ý:
- Ngày mùng 1 cũng áp dụng cách viết Kanji như vậy nhưng cách đọc/viết bằng Hiragana sẽ khác.
- Cách đọc của ngày mùng 4 (よっか- yokka) và ngày mùng 8 (ようか- youka) khá giống nhau nên bạn cần chú ý để tránh nhầm lẫn nhé!
Nhóm ngày từ mùng 10 – 31
Quy tắc của các ngày từ mùng 10 trở đi sẽ dễ nhớ hơn, bạn chỉ cần ghi nhớ số đếm trong tiếng Nhật và áp dụng quy tắc sau:
- Số đếm tiếng Nhật + 日 (にち)
Lưu ý:
- 日 lúc này sẽ được đọc là にち (nichi)
- Riêng ngày 20 sẽ không áp dụng quy tắc trên. Ngày 2 là 二十日 và được đọc là はつか (hastuka).
Ví dụ:
- Ngày 11: 十一日 (じゅういちにち)
- Ngày 15: 十五日 (じゅうごにち)
- Ngày 21: 二十一日 (にじゅういちにち)
Cách đếm tháng trong tiếng Nhật
Tháng trong tiếng Nhật là 月 (がつ). Cách đếm tháng trong tiếng Nhật cũng khá đơn giản, không phải ghi nhớ nhiều như cách viết ngày.
- Bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong.
Cụ thể là:
Tháng trong năm | Hiragana | Kanji | Romaji |
Tháng 1 | いちがつ | 一月 | ichigatsu |
Tháng 2 | にがつ | 二月 | nigatsu |
Tháng 3 | さんがつ | 三月 | sangatsu |
Tháng 4 | しがつ | 四月 | shigatsu |
Tháng 5 | ごがつ | 五月 | gogatsu |
Tháng 6 | ろくがつ | 六月 | rokugatsu |
Tháng 7 | しちがつ | 七月 | shichigatsu |
Tháng 8 | はちがつ | 八月 | hachigatsu |
Tháng 9 | くがつ | 九月 | kugatsu |
Tháng 10 | じゅうがつ | 十月 | Juugatsu |
Tháng 11 | じゅういちがつ | 十一月 | juuichigatsu |
Tháng 12 | じゅうにがつ | 十二月 | juunigatsu |
Một số từ vựng liên quan đến tháng trong tiếng Nhật:
- Tháng trước: 先月 (Sengetsu)
- Tháng này: 今月(Kongetsu)
- Tháng sau: 来月 (Raigetsu)
- Đầu tháng: 月初め (Tsukihajime)
- Cuối tháng: 月末 (Getsumatsu)
- Nửa tháng: 半月 (Hantsuki)
Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật
Khi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được.
Số ngày | Hiragana | Kanji |
2 ngày | ふつかかん | 二日間 |
3 ngày | みっかかん | 三日間 |
4 ngày | よっかかん | 四日間 |
5 ngày | いつかかん | 五日間 |
6 ngày | むいかかん | 六日間 |
7 ngày | なのかかん | 七日間 |
8 ngày | ようかかん | 八日間 |
9 ngày | ここのかかん | 九日間 |
10 ngày | とおかかん | 十日間 |
- Từ số 11 trở đi sẽ là số + 間 (かん)
Ví dụ: 十一間(じゅういちかん)11 ngày
Lưu ý: Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng
- 一日(いちにち)1 ngày
- 二十日間(はつかかん)20 ngày
Cách đếm số thứ tự ngày tiếng Nhật
- 1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất
Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目(目)
- 2日目(ふつかめ)ngày thứ hai
- 11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11
- 20日目(はつかめ)ngày thứ 20
Cách nói năm trong tiếng Nhật
Cách nói năm trong tiếng Nhật cơ bản như sau:
Cách đếm năm
Công thức chung: Số + 年 (ねん)
Ví dụ, năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん)
Tiết Việt | Hiragana | Kanji | Phiên âm |
Năm | とし、ねん | 年 | toshi |
Năm nay | ことし | 今年 | kotoshi |
Năm qua | きょねん | 去年 | kyonen |
Năm tới | らいねん | 来年 | rainen |
1 năm | いちねん | 一年 | ichinen |
2 năm | にねん | 二年 | ninen |
Năm 2000 | にせんねん | 二千年 | nisennen |
Năm 2006 | にせんろくねん | 二千六年 | nisenrokunen |
Năm mấy | なんねん | 何年 | nannen |
Cách đếm số năm
Công thức chung: Số + 年間 (ねんかん )
Ví dụ, 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん )
Cách đếm số thứ tự năm
Công thức chung: Số + 年目 (ねんめ)
Ví dụ, năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ)
Các mùa trong tiếng Nhật
Ngoài ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn có thể học thêm về 4 mùa nữa nhé.
- Mùa xuân 春 (はる): haru
- Mùa hạ 夏 (なつ): natsu
- Mùa thu 秋 (あき): aki
- Mùa đông 冬 (ふゆ): fuyu
Một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Một số trang từ chỉ thời gian phổ biến như:
Trợ từ に (ni)
Có 1 số danh từ mang ý nghĩa thời gian nhưng KHÔNG đi kèm trợ từ に:
- Tháng trước 先月 (せんげつ)
- Tháng này 今月 (こんげつ)
- Tuần trước 先週 (せんしゅう)
- Tuần này 今週 (こんしゅう)
- Tuần sau 来週 (らいしゅう)
- 昨日 (hôm qua)
- 今日 (hôm nay)
- 明日 (ngày mai)
- 来週 (tuần tới)
- 来月 (tháng tới)
Trợ từ から (kara)
Đi theo sau 1 điểm thời gian để diễn tả kể từ điểm thời gian đó hành động được thực hiện.
Một số trường hợp から có thể thay thế cho に, nhưng nhấn mạnh nhiều hơn đến thời điểm bắt đầu của hành động.
Ví dụ: スーパーは 8時半からです。(Siêu thị bắt đầu (mở cửa) TỪ LÚC 8 giờ 30).
Trợ từ まで (made)
Đi sau thời gian nhưng tại thời điểm thời gian đó, hành động sẽ kết thúc hoặc tiếp diễn cho đến khi kết thúc tại điểm thời gian đó.
Ví dụ: スーパーは 10 時までです。 (Siêu thị mở cửa CHO ĐẾN LÚC 10 giờ).
Trợ từ から~まで (kara ~ made)
から sẽ vạch ra điểm thời gian bắt đầu, まで sẽ nêu ra điểm thời gian kết thúc. Và trong suốt khoảng thời gian đó hành động được diễn ra.
Ví dụ: ぎんこうは 月曜日から 金曜日までです。 (Ngân hàng mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu).
Các câu hỏi thường gặp
Thứ 2 trong tiếng Nhật là gì?
Thứ 2 tiếng Nhật là: 月曜日(げつようび)
Thứ 3 trong tiếng Nhật là gì?
Thứ 3 tiếng Nhật là: 火曜日(かようび)
Thứ 4 trong tiếng Nhật là gì?
Thứ 4 tiếng Nhật là: 水曜日(すいようび)
Thứ 5 trong tiếng Nhật là gì?
Thứ 5 tiếng Nhật là: 木曜日(もくようび)
Thứ 6 trong tiếng Nhật là gì?
Thứ 6 tiếng Nhật là: 金曜日(きんようび)
Thứ 7 trong tiếng Nhật là gì?
Thứ 7 tiếng Nhật là: 土曜日(どようび)
Chủ nhật trong tiếng Nhật là gì?
Chủ nhật tiếng Nhật là: 日曜日(にちようび)
Ngày mùng 1 trong tiếng Nhật là gì?
Ngày mùng 1 tiếng Nhật là: 一日(ついたち)
1 ngày trong tiếng Nhật là gì?
1 ngày tiếng Nhật là: 一日(いちにち)
Trên đây là một số thông tin về cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Nhật mà Du học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ cách đếm thứ ngày tháng tiếng Nhật chuẩn nhất
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!