• 0973.344.828 -
  • lienhe@aloha.edu.vn

Kính ngữ tiếng Nhật là gì? Các cấp độ của kính ngữ

Kính ngữ tiếng Nhật, người Nhật rất xem trọng giao tiếp và ăn nói đúng mực. Chính vì thế, việc sử dụng kính ngữ khi cần thiết được xem là điều không thể thiếu khi bạn học tiếng Nhật. Vậy, kính ngữ trong tiếng Nhật là gì và được sử dụng như thế nào? Bài viết dưới sẽ giới thiệu tổng hợp về kính ngữ trong tiếng Nhật từ A đến Z để các bạn tham khảo.

Kính ngữ trong tiếng Nhật là gì?

Kính ngữ chính là hình thức giao tiếp thể hiện sự tôn kính với đối phương, giúp cho mối quan hệ của bạn tốt hơn. Trong tiếng Nhật, kính ngữ được chia thành 3 loại chính: tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và lịch sự ngữ. Bạn cần phán đoán ngữ cảnh, đối phương, mục đích giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

  • Tôn kính ngữ (尊敬語): dùng để chỉ hành động, trạng thái của người trên mình, bày tỏ thái độ kính trọng với đối phương
  • Khiêm nhường ngữ (謙譲語): dùng khi nói về hành động của bản thân, người quen biết bày tỏ thái độ khiêm nhường
  • Lịch sự ngữ (丁寧語): là từ ở thể「です」「ます」. Nếu tôn kính ngữ không thể dùng để nói về hành động, trạng thái của bản thân thì từ lịch sự có thể dùng cho mọi trường hợp.

Kính ngữ được người Nhật sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp như khi nói chuyện với người bề trên, với đối tác, khách hàng, sempai cùng công ty.

Kính ngữ tiếng Nhật

3 mức độ lịch sự trong kính ngữ tiếng Nhật

Mức độ 1: Giữa 2 người thân thiết với nhau, chúng ta sẽ dùng thể ngắn. Thể này áp dụng trong các mối quan hệ như sau:

  • Sử dụng trong gia đình (ví dụ như cha mẹ với con cái, anh chị em trò chuyện với nhau)
  • Người trên nói với người dưới (ví dụ như giám đốc – nhân viên, thầy cô giáo – học sinh, v.v…)
  • Các mối quan hệ giữa đồng nghiệp cùng công ty hoặc bạn bè với nhau.

Mức độ 2: Dùng để thể hiện sự lịch sự vừa phải. Chúng ta sẽ dùng thể ~masu (丁寧語 – Teineigo) trong các mối quan hệ như sau:

  • Người dưới nói chuyện với người trên (tuy nhiên chỉ trong trường hợp thân thiết)
  • Sử dụng với người đã có chút quen biết, tuy nhiên quan hệ ở mức bình thường, không thân thiết, địa vị thường ngang nhau (ví dụ như đối với nhân viên tại quán ăn, người đưa thư, người thu ngân siêu thị v.v…).

VD: Kouhai – senpai, học sinh với giáo viên…

Mức độ 3: Khi cần thể hiện sự trang trọng, tôn kính nhất. Mức độ này được thể hiện trong các quan hệ như sau:

  • Khi bạn là học sinh và sử dụng với giáo viên, hiệu trưởng
  • Khi bạn dùng để nói với nhà phỏng vấn khi đi xin việc
  • Nhân viên sử dụng với khách hàng, với sếp hoặc đối tác kinh doanh
  • Khi muốn tỏ thái độ tôn kính với người nghe (ví dụ như với người lớn tuổi hơn, người già,..)
  • Và trong những trường hợp cần sự trang trọng khác,…

Tổng hợp về kính ngữ trong tiếng Nhật từ A đến Z

Tôn kính ngữ – 謙譲語

Cách chia động từ về tôn kính ngữ dạng đặc biệt.Trong các dạng kính ngữ tiếng Nhật, tôn kính ngữ được dùng khi nói về hành động hay trạng thái của người trên mình. Ví dụ khi nói về hành động hay trạng thái của thầy cô giáo hoặc cấp trên thì phải dùng tôn kính ngữ.

Cách chia động từ về tôn kính ngữ có quy tắc.

Cách 1: お + động từ thể ます(bỏ ます) + になります.

Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」

Cách 2: Chia động từ về thể bị động~れます/~られます.Với phương pháp này, bạn có thể dùng với tất cả động từ không có dạng chia đặc biệt.

  • Nhóm 1: ききます→ きかれます  はなします→ はなされます よみます→ よまれます.
  • Nhóm 2: でます→ でられます  おきます→ おきられます  きます→ きられます.
  • Nhóm 3: します → されます   きます → こられます.

Ví dụ:

社長は アメリカへ 出張 (しゅっちょう)されました。Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi
山田先生は さっき でかけられました。Thầy Yamada vừa ra ngoài.

Cách 3: Yêu cầu, đề nghị lịch sự.Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, chúng ta chia thể て + ください cho các động từ kính ngữ đó.

Ví dụ:

おっしゃってください。Xin mời anh/chị nói
召し上がってください。Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn).

Những động từ còn lại:

Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください.

Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”: ご + kanji + ください.

Ví dụ:

お名前を ご確認 ください。Xin vui lòng kiểm tra lại tên. (確認する: かくにんする: kiểm tra, xác nhận)
ここに お名前を お書き ください。Xin vui lòng viết tên vào đây.

Cách 4: Tôn kính ngữ của danh từ, tính từ hay phó từ.

Chúng ta sẽ thêm tiền tố「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.

  • Với những từ thuần Nhật, sẽ thêm tiền tố「お」trước từ đó.Ví dụ: お国、お名前、お元気、お忙しい,…
  • Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố 「ご」.Ví dụ: ご家族、ご意見、ご心配,…

Khiêm nhường ngữ – 謙譲語

Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.

Cách chia động từ về khiêm nhường ngữ dạng đặc biệt.

Cách chia động từ về khiêm nhường ngữ có quy tắc.

Ví dụ:

この機械(きかい)の使い方を ご説明いたします。Tôi xin giải thích về cách sử dụng của cái máy này.
来週のスケジュールを お送りします。Tôi xin gửi lịch trình của tuần tới.

Lưu ý khi sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと).

Người Nhật luôn có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài”. Họ luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình và về “người nhà”. Lưu ý, ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà” thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”.

Kính ngữ tiếng Nhật

Trên đây là một số thông tin về Kính ngữ tiếng Nhật mà Aloha.edu.vn muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về Kính ngữ tiếng Nhật.

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!

© Copyright 2023 Aloha