Bảng chữ cái mềm tiếng Nhật: Các đọc, viết và học thuộc 2024
Bảng chữ mềm tiếng Nhật là gì? Cách đọc và học thuộc bảng chữ cái mềm tiếng Nhật thế nào? Hiện nay thì khi học tiếng Nhật việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bạn sẽ được học cách đọc, viết và phát âm cơ bản, đây là bước đầu tiên khi bắt đầu việc học tiếng Nhật.
Bất kỳ giáo trình hay phương pháp học liệu tiếng Nhật nào cũng đều yêu cầu bạn phải có hiểu biết nhất định về bảng chữ cái hiragana.
Vậy chi tiết bảng chứ cái này thế nào? Sau đây hãy cùng Du học Aloha khám phá nhé!
Bảng chữ mềm tiếng Nhật là gì?
Bảng chữ mềm tiếng Nhật là bảng bảng chữ cái Hiragana mà nhiều người vẫn thường sử dụng.
Việc học bảng chữ cái mềm tiếng Nhật sẽ đặt nền móng vững chắc cho quá trình học tiếng Nhật của bạn. Có rất nhiều cá nhân và lớp học đã dành ra vài tháng trời chỉ để học bảng chữ cái mềm.
Như vậy là quá lâu, bạn hoàn toàn có thể học được toàn bộ bảng chữ này chỉ trong vài ngày, và tối đa là một tuần.
Cách học bảng chữ mềm tiếng Nhật nhanh chóng
Có một vài nguyên tắc cơ bản để học thuộc bảng chữ cái hiragana một cách hiệu quả theo phương pháp của chúng tôi mà bạn cần chú ý:
- Cách ghi nhớ: Vì bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana tương đối đơn giản (ít nhất là so với Kanji), cách ghi nhớ dựa trên hình ảnh sẽ là một biện pháp hoàn hảo. Mỗi chữ hiragana sẽ được biểu tượng hóa bằng một hình ảnh nhất định. Có thể một vài bạn sẽ nghĩ việc này rất mất thời gian, nhưng các bạn sẽ phải bất ngờ với hiệu quả mà phương pháp này đem lại.
- Không viết ra: Trong thời đại này, hầu hết việc giao tiếp giữa người với người đều được thực hiện bằng cách gõ bàn phím, nhu cầu viết tay đã giảm đi rất nhiều. Việc học chữ hiragana cũng vậy, học thông qua việc “đọc” sẽ có hiệu quả hơn và nhanh hơn việc học bằng cách viết tay từ hai đến ba lần.
- Luyện tập: Khi học bất kỳ cái gì đó mới, bạn luôn cần luyện tập. Khi luyện tập, hãy cố gắng nhất có thể gợi nhớ lại những gì bạn đã được học, ngay cả khi bạn nghĩ rằng mình không thể đưa ra câu trả lời. Bạn càng nỗ lực, cố gắng để nhớ ra một điều gì đó, ký ức não bộ sẽ được kích thích mạnh hơn và bạn sẽ ghi nhớ được lâu hơn.
Chữ mềm và chữ chứng tiếng Nhật khác nhau gì?
Chữ mềm và chữ cứng trong tiếng Nhật là những kí tự ngữ âm với cách đọc giống tiếng Việt, bảng chữ cứng hay còn gọi là katakana và bảng chữ mềm là hiragana.
2 bảng chữ cái tiếng Nhật này đều có 1 quy tắc nhất định và dễ thuộc, nên chúng là cái nôi cơ bản phải nắm chắc cho những ai muốn học tiếng Nhật. Những ai mới học đều cảm thấy bỡ ngỡ và sốc với những cách viết lằng nhằng do là chữ tượng hình.
Tuy vậy hai bảng chữ cái này rất thú vị nếu chúng ta đã từng học.
Bảng chữ mềm tiếng Nhật
Cũng giống như katakana, hiragana là chữ cái căn bản bắt buộc phải học thuộc trước khi học tiếng Nhật.
Bảng chữ cái mềm tiếng Nhật gồm 47 chữ cái được chia thành 5 nguyên âm: u,e, o, a, i. Bảng chữ cứng và chữ mềm trong tiếng nhật bắt buộc các bạn phải học thuộc lòng và học cách phát âm chuẩn xác từ chữ một, vì được người nhật sử dụng nhiều nhất.
Hiragana gồm 4 âm là: Bảng âm đục, âm ngắt, âm ghép, trường âm.
- Nếu học thuộc bảng chữ cái Hiragan thì việc thuộc bảng âm đục sẽ rất dễ dàng đối với bạn, đơn giản chỉ bổ sung 25 âm tiết, và thêm 2 dấu phẩy vào chữ cái tạo thành. Ở trên đầu chữ cái sẽ được gọi là tenten.
- m ngắt là khi chúng ta phát âm sẽ có cách khoảng ngắt được biểu thị bằng っ:
- いっぱい」ippai
- けっこん」kekkon
- Bảng âm ghép là bảng được ghép từ những nguyên âm đơn với các chữ chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại và tạo thành ゃ ゅ ょ.
- Trường âm là những âm tiết được kép dài ra: おじさんojisan:chú, bác 、おじいさんojiisan:ông
Bảng chữ cứng tiếng Nhât
Bảng chữ cứng tiếng Nhât hay còn gọi là Katakana. Bảng chữ cứng dùng để phiên dịch các từ mượn nước ngoài đùng để viết tên các quốc gia, tên người, thành phố…
Bảng chữ cứng katakana được tạo thành từ các nét thẳng và nét cong với nét gấp khúc, trong tiếng Nhật katakana là bảng chữ viết dễ học nhất vì nguyên tắc phát âm nhất định biểu thanh và tượng thanh. Vì thế katakana dễ hơn chữ kanji nên bắt buộc phải học trước, khi học chữ hán.
Katakana còn được dùng để phiên âm các từ tiếng Nhật không có, bạn có thể tham khảo qua các ví dụ sau đây:
Việt Nam——-ベトナム (越) betonamu
Singapore ——-シンガポール (新、星)shingapōru
ろうか——rouka Hành lang
かべ—–kabe Bức tường
かぎ——kagi Chìa khóa
おしいれ——-oshiire Tủ quần áo
たんす———-tansu Tủ
いす——-isu Cái ghế
シーツ ———-shi-tsu Khăn trải giường
まくら ——–makura Gối
れいぞうこ——–reizouko Tủ lạnh
Cách học bảng chữ mềm tiếng Nhật
Mẹo và cách học bảng chữ mềm tiếng Nhật:
Cách học bảng chữ mềm nhanh chóng
Hãy lấy những tấm bìa cứng, cắt thành từng miếng vuông nhỏ. Một mặt ghi chữ cái Hiragana, mặt còn lại ghi cách đọc bằng Romaji.
Sau đó trộn tất cả các tấm bìa lại với nhau và học theo từng tấm bìa một. Bạn có thể để riêng ra 1 chỗ cái nào chưa nhớ hoặc khó nhớ. Sau đó học lại những chữ chưa nhớ đó.
Các học bảng chữ cứng
Bạn viết chữ katakana ở một mặt trên tấm bìa. Và mặt sau tấm bìa là chữ Hiragana tương ứng với nó. Như vậy bạn có thể vừa học được Katakana vừa ôn lại Hiragana. Đặc biệt, cách này giúp bạn không bị nhầm lẫn 2 bảng chữ cái tiếng Nhật với nhau trước khi học thuộc hết chúng.
Chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật thực chất không hề khó học, chỉ là bạn chưa tìm ra được bí kíp mà thôi. Hãy học thật chăm chỉ để chinh phục bảng chữ cái tiếng Nhật dễ dàng nhé.
Trên đây là một số thông tin về bảng chữ mềm tiếng Nhật mà Du học Aloha muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về bảng chữ cái mềm tiếng Nhật hiện nay
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!
Có thể bạn quan tâm: