Bảng chữ cái Katakana là gì? Cách phát âm như nào?
Bảng chữ cái Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Tuy nhiên, các cách phát âm trong tiếng Nhật lại không được linh hoạt như những ngôn ngữ khác, nên những từ được phiên âm bằng Katakana thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu.
Khi nào thì chúng ta sử dụng bảng chữ Katakana?
Chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Tuy nhiên, các cách phát âm trong tiếng Nhật lại không được linh hoạt như những ngôn ngữ khác, nên những từ được phiên âm bằng Katakana thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu. Một khi bạn đã quen với nó, bạn sẽ không chỉ hiểu được những từ nước ngoài đã được Nhật hóa, mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.
Bên cạnh từ nước ngoài, chữ Katakana còn được dùng cho:
- Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
- Tên động vật
- Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng katakana.
- Đôi khi tên công ty cũng được viết bằng katakana
- Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)
- Thường dùng cho từ láy
Và còn nhiều mục đích khác…
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Nếu bạn đã biết về cách thêm dakuten trong hiragana, thì trong katakana cũng y hệt như vậy.
- カ → ガ (GA)
- サ → ザ (ZA)
- タ → ダ (DA)
- ハ → バ (BA)
- ハ → パ (PA)
Nhưng cũng có một số chữ katakana không tuân theo nguyên tắc này, như:
- ウ → ヴ (VU → “BU”)
Thật ra, người Nhật không thể phát âm âm V- một cách chuẩn xác, nên nó sẽ trở thành “bu” chứ không phải là “vu”. Nhưng khi kết hợp với các chữ katakana nhỏ để tạo thành âm ghép, ta sẽ có cách phát âm gần giống với âm V-.
Kết hợp Katakana
Giống với hiragana, bạn cũng có thể kết hợp katakana nhỏ với katakana lớn để tạo ra âm mới.
- キャ、キュ、キョ → KYA, KYU, KYO
- ギャ、ギュ、ギョ → GYA, GYU, GYO
- シャ、シュ、ショ → SHA, SHU, SHO
- ジャ、ジュ、ジョ → JYA, JYU, JYO (hoặc JA, JU, JO)
- チャ、チュ、チョ → CHA, CHU, CHO
- ヂャ、ヂュ、ヂョ → DZYA, DZYU, DZYO
- ニャ、ニュ、ニョ → NYA, NYU, NYO
- ヒャ、ヒュ、ヒョ → HYA, HYU, HYO
- ビャ、ビュ、ビョ → BYA, BYU, BYO
- ピャ、ピュ、ピョ → PYA, PYU, PYO
- ミャ、ミュ、ミョ → MYA, MYU, MYO
- リャ、リュ、リョ → RYA, RYU, RYO
Với Katakana, các cách kết hợp không chỉ dừng lại ở đây:
Trong các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật, có rất nhiều âm mà katakana cần phải biểu hiện. Ví dụ đơn giản nhất là âm V-. Trong tiếng Nhật, cách phát âm gần nhất là Bw~
- ヴァ → BWA (VA)
- ヴィ → BWI (VI)
- ヴ → BU (VU)
- ヴェ → BWE (VE)
- ヴォ → BWO (VO)
Ngoài ra, còn có âm W-. Như bạn đã biết, trong bảng kana chỉ bao gồm わ và を, mà をthì gần như chỉ dùng làm trợ từ. Vì vậy, chúng ta có cách thể hiện hai âm “wi, we” còn thiếu, và thay thế âm “wo”.
- ウィ → Wi (UI)
- ウェ → We (UE)
- ウォ → Wo (UO)
Thứ 3 là âm F-. Trong tiếng Nhật chỉ có duy nhất chữ フ với cách đọc là “fu”. Do đó, ta sẽ dùng “fu” để tạo thành tất cả những âm F- khác.
- ファ → Fa
- フィ → Fi
- フェ → Fe
- フォ → Fo
Ngoài những chữ đã liệt kê ở trên, còn một vài âm khác bạn có thể tạo thành bằng cách kết hợp các katakana với nhau.
- シェ → she
- ジェ → je
- チェ → che
- トゥ → to
- ティ → ty
- ドゥ → du
- ディ → dy
Điều quan trọng nhất là phải đọc được những âm bổ sung này và biết rằng chúng có tồn tại. Bạn có thể tiếp xúc với những âm này khá thường xuyên và dần dần sẽ trở nên quen thuộc với chúng.
Vấn đề lớn nhất ở đây là những từ vừa rồi là tiếng nước ngoài, nhưng lại không hẳn là tiếng nước ngoài. Chúng có thể dựa trên những từ mà bạn đã biết, điều đó khiến bạn phải tự “bẻ gẫy” ngôn ngữ của chính mình để có thể phát âm chúng “chuẩn” Nhật hơn.
Trường âm
Trong hiragana, ta sẽ thêm trường âm bằng cách thêm các nguyên âm あいうえお vào phía sau. Trong katakana thì đơn giản hơn nhiều, bạn chỉ cần thêm một ký tự đặc biệt là dấu gạch ngang (-).
Khi thấy ký tự này, bạn chỉ cần nhân đôi nguyên âm đứng trước nó:
- コ → Ko
- コー → kou
- ベコン → becon
- ベーコン → beecon
Bạn sẽ thấy dấu gạch ngang này rất nhiều trong các từ katakana. Nếu tiếp xúc nhiều, bạn sẽ biết khi nào thì nên sử dụng trường âm và sử dụng nó như thế nào trong tiếng Nhật.
Phương pháp dạy và học bảng chữ cái Katakana cho trẻ hiệu quả
Dù là người lớn hay trẻ em thì việc học tiếng Nhật đều cần bắt đầu từ bảng chữ cái. Tuy nhiên, nhiều bậc phụ huynh vẫn đang “đau đầu” tìm những phương pháp học sao cho hiệu quả và phù hợp với trẻ.
Dưới đây, sẽ giới thiệu với các bậc phụ huynh phương pháp dạy trẻ bảng chữ cái Katakana một cách cụ thể nhất để giúp các bé tiếp cận với tiếng Nhật một cách hoàn toàn tự nhiên và thật hiệu quả.
Cho bé tập làm quen với bảng chữ cái Katakana
Đầu tiên, hãy để bé nhận diện bảng chữ cái sẽ giúp cho việc học thuộc trở nên dễ dàng hơn. Cha mẹ cần chuẩn bị bảng chữ cái Katakana có màu sắc, hình ảnh bắt mắt và thu hút để bé hứng thú hơn với việc học.
Khi cùng bé nhận diện từng mặt chữ cái nên chia nhỏ các chữ cái theo nhóm để dạy, như thế bé sẽ tiếp thu dễ dàng hơn và nhớ lâu hơn.
Để trẻ không bị áp lực với việc học tiếng Nhật thì ngay đầu tiên hãy để bé làm quen, tiếp xúc với tiếng Nhật thông qua các hình thức giải trí như qua hoạt hình anime, âm nhạc, truyện tranh manga…
Dạy bảng chữ cái Katakana thông qua bài hát
Âm thanh luôn là thứ thu hút sự chú ý của bé. Chính vì vậy, việc dạy bảng chữ Katakana qua những bài hát thiếu nhi trên YouTube chắc chắn sẽ khiến bé thích thú.
Cha mẹ hãy chọn những bài hát có giai điệu vui vẻ kèm theo những hình ảnh minh họa ngộ nghĩnh để tránh sự khô khan và cứng nhắc. Sự kết hợp hoàn hảo giữa hình ảnh và âm thanh sẽ giúp bé phát triển cả về não bộ và thị giác.
Dạy bé đọc to để nhớ lâu hơn
Với cách dạy này, cha mẹ hãy đọc to một lượt các chữ cái rồi yêu cầu bé đọc lại. Khi nghe bạn đọc lần 1 bé bắt đầu ghi nhớ những chữ cái và khi bé tự đọc sẽ là giúp bé nhớ chữ cái sâu.
Hơn nữa, việc đọc to sẽ giúp bé nghe được giọng của mình, làm việc ghi nhớ dễ dàng hơn. Như vậy, bé vừa rèn khả năng phát âm vừa nhớ lâu hơn các chữ cái. Ngoài ra, với cách này phụ huynh có thể dễ dàng theo dõi xem con mình phát âm sai ở đâu để sửa kịp thời.
Tạo thói quen học tập cho trẻ
Khi học ngoại ngữ, dù bạn áp dụng theo cách nào thì việc quan trọng vẫn là phải hình thành cho bé thói quen và sự kiên nhẫn. Đặc biệt, đối với những trẻ hiếu động, thích chơi hơn học.
Nếu bạn không tập cho bé thói quen chăm chỉ thì quá trình học sau này sẽ rất khó khăn. Chính vì vậy, ngay từ khi còn nhỏ hãy giúp bé ý thức được việc học là rất quan trọng. Nhưng bạn cũng đừng quên rèn luyện cho bé cách vừa chơi vừa học để cảm thấy thoải mái hơn.
Tạo thói quen học tập cho trẻ
Khi học ngoại ngữ, dù bạn áp dụng theo cách nào thì việc quan trọng vẫn là phải hình thành cho bé thói quen và sự kiên nhẫn. Đặc biệt, đối với những trẻ hiếu động, thích chơi hơn học.
Nếu bạn không tập cho bé thói quen chăm chỉ thì quá trình học sau này sẽ rất khó khăn. Chính vì vậy, ngay từ khi còn nhỏ hãy giúp bé ý thức được việc học là rất quan trọng. Nhưng bạn cũng đừng quên rèn luyện cho bé cách vừa chơi vừa học để cảm thấy thoải mái hơn.
Giáo trình học tiếng Nhật cho trẻ
Để trẻ có thể học tiếng Nhật một cách bài bản thì không thể thiếu giáo trình phù hợp. Việc chọn sách cho bé nên dựa trên những tiêu chí như:
- Nội dung gần gũi, dễ hiểu, dễ học
- Nhiều hình ảnh minh họa sinh động
- Ưu tiên có thêm CD đi kèm để trẻ có thể luyện phát âm.
Các bạn có thể tham khảo Konnichiwa Nihongo, Ohisama,…. Trong giáo trình có vô vàn hình ảnh miêu tả vô cùng sinh động cùng với những những nội dung thú vị kèm theo cả phiên âm Romaji cho bé dễ dàng học theo.
Ngoài ra còn có cuốn giáo trình tiếng Nhật Ohisama cho trẻ em đa quốc gia…. Đây đều là những bộ sách học tiếng Nhật vừa học vừa chơi thích hợp cho các bạn nhỏ.
Trên đây là một số thông tin về Bảng chữ cái Katakana mà Aloha.edu.vn muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về Bảng chữ cái Katakana.
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!