• 0973.344.828 -
  • lienhe@aloha.edu.vn

“ANH YÊU EM TRONG TIẾNG NHẬT” NÓI NHƯ THẾ NÀO CHO CHUẨN?

Valentine sắp đến rồi, bạn đã chuẩn bị cho ‘nàng’ những câu nói như dễ thương như bằng tiếng nhật

Anh yêu em nhiều lắm, anh thích em rất nhiều….. Cùng Riki chuẩn bị những câu nói gửi đến người mình thương

NHỮNG CÁCH NÓI “ANH YÊU EM” BẰNG TIẾNG NHẬT ĐỐN TIM NÀNG

I Love you tiếng Nhật và Aishiteru là gì?

Aishiteru là gì?

I love you trong tiếng Nhật là aishiteru. Danh động từ “yêu”  “(愛 あい) ai”, khi chuyển sang động từ chúng ta có : “aisuru (愛 す る)”. em yêu anh hay anh yêu em” có thể được dịch  “aishite imasu (愛 し て い ま す)”.

Tiếng anh là ngôn ngữ được sử dụng nhiều như hiện này thì I LOVE YOU thường được sử dụng như một câu nói thể hiện tình cảm giữa 2 người.

Câu nói “Anh yêu em trong tiếng nhật” được sử dụng nhiều nhất

Tiếng Nhật Cách đọc Nghĩa
愛しています Aishite imasu Anh yêu em
君が好き! Kimi ga suki! Anh thích em
大好きです Daisuki desu Anh thích em rất nhiều
君を幸せにしたい Kimi wo shiawase ni shitai Anh muốn làm em hạnh phúc
私には君が必要です Watashi ni wa kimi ga hitsuyou desu Anh cần em
私のこと愛してる? Watashi no koto aishiteru? Em có yêu anh không?
君に惚れた! Kimi ni horeta! Anh đã trót yêu em.
君は僕にとって大切な人だ Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da Em rất đặt biệt đối với anh.
君とずっと一緒にいたい Kimi to zutto issho ni itai Anh muốn ở bên em mãi mãi.
心から愛していました Kokoro kara aishite imashita Anh yêu em từ tận trái tim.
ずっと守ってあげたい Zutto mamotte agetai Anh muốn che chở cho em.
君は私にとって大切な人です Kimi wa watashi ni totte taisetsu na hito desu Em vô cùng đặc biệt với anh.

Tôi yêu bạn và Suki trong tiếng Nhật có liên quan gì đến nhau?

愛している và 好きです thực chất là 1. Nói theo cách đầy đủ nhất thì bạn có thể sử dụng cách nói này qua daisuki desu (大好きです)” hoặc  “suki desu (好きで す)”.

Trào lưu I love You 3000 hiện đang được các bạn trẻ sử dụng rất nhiều trong việc bày tỏ tình cảm.

Nhưng ít bạn có thể đọc được câu nói này sang tiếng Nhật. Thay vì nói bằng tiếng anh thì hãy bắt trend bằng tiếng Nhật xem sao: 三千回愛してる (sanzenkai aishiteru)

Nói “Anh yêu em” theo hoàn cảnh của bạn

それ以上可愛くなってどーすんの. kore ijou kawaku natte dou sun no. Em trở nên xinh hơn thế này, anh biết phải làm sao.

Mục đích câu này là để khen người bạn gái và khiến cô ấy cảm thấy thích thú khi ở bên cạnh bạn.

(tên cô ấy) は俺だけの彼女なんだから. ha boku dake no kanojo nan dakara. Bởi vì … là người yêu của riêng anh mà.

Khi 2 người ở trong một không gian, hãy lựa lời thủ thỉ với cô ấy để cô ấy cảm nhận được tình cảm của bạn và thấy bạn thật dễ thương.

ほんとに好き … hontou ni suki . Anh yêu em, thật đấy !

Câu nói này tuy có phần đơn giản và ngắn gọn. Nhưng nếu bạn là người không khéo ăn nói thì đây lại là câu nói đơn giản mà thể hiện được hết sự chân thành của bạn bên trong đó.

逃がさないよ! Nigasanai yo ! Anh sẽ không để em thoát khỏi anh đâu.

Hãy dành cho cô ấy điều bất ngờ khi bạn ôm từ phía sau và thì thầm “逃がさないよ”.

ダーメこいつは俺のだし. Dame koitsu ha ore no dashi. Không được, cô này là của riêng tôi.

Hãy nói câu này khi bạn đi cùng bạn bè của mình hay bạn bè của cô ấy. Như một sự khẳng định bạn đã có người yêu và đó chính là cô ấy.

TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: 

Tiếng Nhật Cách đọc Nghĩa
メールアドレス(or メルアド)交換しない? Meiru adoresu(meruado) koukan shinai? Ta có thể trao đổi email được không?
電話番号聞いてもいい? Denwa bangou kiitemo ii? Em có thể cho anh số phone được không?
今度映画でも見に行かない? Kondo eiga demo mini ikanai? Em muốn lần tới cùng đi xem phim không ?
二人でどこかに行かない? Futari de dokoka ni ikanai? Em có muốn đi đâu đó cùng anh không?
ちょっと美味しい店があるんだけど今度一緒に行かない? Chotto oishii mise ga arundakedo kondo issho ni ikanai? Anh biết 1 nhà hàng ngon lắm. Lần tới em có muốn đi với anh không?
今度、デートしない? Kondo deito shinai? Em có muốn đi hẹn hò với anh không?
よかったら、私(僕)と付き合ってくれる? Yokattara watashi/boku to tsukiatte kureru? Nếu có thể, em có thể hẹn hò với anh không?
私 (僕)と付き合って下さい。 Watashi/Boku to tsukiatte kudasai Hẹn hò với anh nhé.
楽しみにしています。 Tanoshimini shiteimasu Hi vọng/hẹn/mong gặp lại anh.
また会ってもらえませんか? Mata atte moraemasenka? Anh có thể đi hẹn hò với em lần nữa không?
良かったら付き合って ください Yokattara tsukiatte kudasai Nếu được thì hẹn hò với anh nhé
暇な時に連絡くれる? Hima na toki ni renraku kureru? Khi nào rảnh hãy gọi cho anh nhé!
今度一緒にどこかに遊びに行きませんか?/行かない? Kondo issho ni dokoka ni asobini ikimasen ka?/ikanai? Lần tới, em có
muốn cùng anh đi đâu đó không?

TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY TRONG ANIME NGHE LÀ THẤM

Rintarou Okabe – Steins;gate

“Không ai biết được tương lai chứa đựng điều gì. Vì thế tiềm năng của nó là vô hạn”

Nobita – Doraemon

“Bây giờ tớ đã hiểu rồi Doraemon ạ. Trên đời này không ai có thể sống mà thiếu những người chung quanh.”

Kaitou Kid – Conan

“Cuộc đời không giống như một quyển sách, đọc phần đầu là đoán được phần cuối. cuộc đời bí ẩn và thú vị hơn nhiều…”

Kaoru Kamiya – Rurouni Kenshin

“Yêu một người là yêu con người hiện tại cuả người đó và chấp nhận cả quá khứ của người đó nữa”

Naruto

“Tình yêu là gì? Mà làm cho người ta muốn được hy sinh cho những người quan trọng…”

“Khi nào bạn bảo vệ được người quan trọng nhất trong đời bạn, thì lúc đó bạn mới thực sự là kẻ mạnh.”

“Nếu phải quên đi người bạn thân nhất của mình mới có thể trở thành một kẻ sáng suốt, vậy thì tôi chỉ thà sống cả đời như một kẻ khờ.”

TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU

 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである.
Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている.
Anh Yêu Em Trong Tiếng Nhật
Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru
恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku
Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
僕の世界の中で君が一番偉い女の人だと言いたい!ありがとう!
Kimi no okage de, watashi no mawari no sekai o kaika iu tame ni kimi ni gashi o soushin shite!
Anh chỉ muốn nói với em rằng em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời của anh. Cảm ơn em!
この宇宙が持つことができる最も美しい女の子。 
Kono uchyuu ga motsu koto ga dekiru motto mo utsukushii onnanoko.
Em là người phụ nữ đẹp nhất trên thế giới này.
Tình yêu không có chỗ cho kẻ nhút nhát. Vì thế đừng vì do dự mà đánh mất cơ hội của mình bạn nhé.
Hãy tạo một bầu không khi lãng mạn khó quên bằng ánh đèn, nhạc và một câu nói bằng tiếng Nhật ngọt ngào để thể hiện tình cảm của bạn đến người ấy.

VĂN HOÁ HẸN NGÀY VALENTINE HÒ ĐỘC ĐÁO CỦA NGƯỜI NHẬT

Ngoài sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ, văn hoá hẹn hò ngày lễ tình nhân ở Nhật cũng được tổ chức khác nhau. 14/2 đây là ngày các bạn nữ sẽ chủ động thể hiện tình cảm đến các bạn nam.

Thông thường sẽ qua các món quà, đặc biệt không thể thiếu là SOCOLA.

Người Nhật cũng thường đặt tên các loại Socola để thể hình tình cảm với đối phương:

Giri choco義理 チ ョ コ: Có thể hiểu là ” Socola nghĩa vụ ” Đây là những món quà cho các thành viên trong gia đình, người quen và đồng nghiệp và không có ý nghĩa lãng mạn.

Tomo choco 友 チ ョ コ: bạn gái tặng cho bạn nữ của họ.

Anh Yêu Em Trong Tiếng Nhật

Honmei Choco ”本命 チ ョ コ: thể hiện tình cảm lãng mạn nhất với đối phương

Trên đây là một số thông tin về Anh Yêu Em trong Tiếng Nhật mà Aloha.edu.vn muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về Anh Yêu Em trong Tiếng Nhật.

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác thì hãy đón đọc những bài viết mới của chúng tôi nhé!

© Copyright 2023 Aloha